Tài Liệu Tự Luyện Thi Mos 2013

Lấy liên kết tải tài liệu ở phần Giáo Trình MOS 2013/ 2023 bên dưới bài viết

Các cấp độ của chứng chỉ MOS

Specialist: Chứng nhận kỹ năng cơ bản trong các sản phẩm Microsoft Office: Word, Excel, PowerPoint, Access, Outlook.

Expert: Chứng nhận kỹ năng cao cấp trong Microsoft Word và Microsoft Excel.

Master: Chứng nhận kỹ năng tổng thể toàn diện cao cấp nhất trong sử dụng Microsoft Office. Yêu cầu 4 bài thi: Word Expert, Excel Expert, PowerPoint và một trong 2 bài thi: Outlook hoặc Access.

Thời gian làm bài thi chứng chỉ MOS

Thời gian làm bài thi MOS 2013/ 2023 Nội dung các bài thi MOS 2013

Chứng chỉ MOS do Microsoft chính thức cấp cho các chương trình trình ứng dụng tin học văn phòng bao gồm:

Các bài thi MOS 2013: Word® 2013, Excel® 2013, PowerPoint® 2013, Outlook® 2013, Access® 2013, Word 2013 Expert, Excel® 2013 Expert

Các bài thi MOS 2010: Word®2010, 2010, PowerPoint® 2010, Access® 2010, Outlook® 2010, SharePoint® 2010, Word 2010 Expert, Excel® 2010 Expert

Giáo trình tài liệu FULL luyện thi MOS 2013 phiên bản tiếng Anh Phần mềm luyện thi Tin học Văn phòng MOS

Gmetrix MOS được xem là phần mềm luyện thi tối ưu hiện nay cho các học viên có nhu cầu học tập và ôn luyện thi lấy chứng chỉ tin học văn phòng Quốc tế MOS. Bộ phần mềm này có rất nhiều ưu điểm nổi trội:

Giúp người học củng cố kiến thức nhanh và tự tin trước khi làm bài thi

Làm quen với môi trường và cách thức làm bài thi Quốc tế

Quan sát được điểm thi và mức độ hoàn thành từng mục tiêu, từ đó biết được kiến thức của bản thân đang ở mức nào để có lộ trình ôn luyện phù hợp

Có thể sử dụng ngôn ngữ bằng Tiếng Việt hoặc Tiếng Anh

Gmetrix có 02 dạng thức làm bài

+ Học tập (Training) – Người học sẽ được hỗ trợ tối đa đê tích lũy kiến thức

+ Thi thử (Testing) – Người học được làm quen với môi trường thi online và cách thức làm bài thi MOS trước khi thi thật. Điều này giúp cho người học có nhiều cơ hội hơn để sở hữu chứng chỉ Tin hoc văn phòng quốc tế MOS

>> Hướng dẫn dự thi bài thi MOS 2013 dành cho thí sinh

Tìm trên google

– Tài liệu MOS 2013 – Đề thi mos 2013/ 2023

Lọc Dữ Liệu Trùng Trong Excel, Remove Duplicates On Excel 2023, 2013,

Với những danh sách sau nhiều lần gộp vào với nhau việc bị trùng dữ liệu là hoàn toàn có thể xảy ra. Vậy làm thế nào để lọc dữ liệu trùng trong Excel với phương thức chuẩn xác nhất, tránh bị thừa cũng như bị nhầm lẫn với danh sách đó. Hướng dẫn sau đây sẽ giúp bạn một cách để lọc dữ liệu bị trùng trong Excel 2023, 2023, 2013, 2010, 2007 và Excel 2003.

Lọc dữ liệu trùng nhau trong bảng tính Excel

Nhiệm vụ đơn giản thôi, hãy lọc dữ liệu bị trùng trong Excel với sheet hiện có. Bạn có thể thấy chúng tôi đã bôi đỏ dữ liệu bị trùng để bạn đọc dễ dàng nhận dạng và hiểu hơn.Bước 1: Để lọc dữ liệu bị trùng trong Excel trước tiên bạn cần phải khoanh vùng toàn bộ dữ liệu trong khu vực cần lọc hoặc là toàn bộ Sheet đó trước đã.

Lọc dữ liệu trùng trong Excel 2010, 2007

Chú ý Để sử dụng bộ lọc dữ liệu cho bảng tính, bạn cần sử dụng bộ Office 2007 trở lên.

Ví dụ: Tôi có một bản tính như hình bên dưới các dữ liệu trùng nhau được đánh dấu bằng màu đỏ. Bây giờ tôi muốn loại bỏ các dòng dữ liệu trùng nhau (tức là chỉ giữ lại 1 dòng dữ liệu)

Bước 2: Xuất hiện hộp thoại– Bạn có thể chọn lọc bản ghi theo tất cả các trường: chọn Select All

Trong đó:+ Select All: để chọn tất cả các trường trong bảng dữ liệu+ Unselect All: hủy chọn tất cả các trường trong bảng dữ liệu

– Bạn có thể chọn lọc bản ghi theo từng trường: Chọn Unselect All để hủy chọn tất cả, tick vào các cột bạn chọn để lọc dữ liệu như hình bên dưới và nhấn OK.

Bước 3: Sau khi nhấn OK sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo là bạn đã loại bỏ được bao nhiêu dòng dữ liệu trùng và số dòng dữ liệu còn lại là bao nhiêu.

Kết quả: Bạn thấy những dòng dữ liệu trùng đã bị loại bỏ.

Đối với công cụ lọc dữ liệu trùng lặp này bạn sẽ thấy việc loại bỏ những dòng dữ liệu trùng đối với các bản ghi lớn rất dễ dàng, nó giúp bạn thao tác nhanh hơn, và tiết kiệm rất nhiều thời gian. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cách xuống dòng trong Excel để thực hiện việc tạo bảng tính dễ dàng hơn.

https://thuthuat.taimienphi.vn/loc-du-lieu-trung-nhau-trong-excel-1957n.aspx

Hướng Dẫn Cách Lọc Dữ Liệu Trong Excel 2010, 2013 (Bằng Auto Filter

Mục đích của việc lọc dữ liệu là lấy ra những dữ liệu (thông tin) thỏa mãn một điều kiện nhất định. Có thể lọc theo 2 cách sau:

– AutoFilter: chức năng lọc dữ liệu mặc định của excel.

– Advanced Filter: chức năng lọc dữ liệu nâng cao, cho phép người dùng tự đặt điều kiện lọc.

Ở bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn lọc dữ liệu bằng Auto Filter.

LỌC THEO NỘI DUNG CÓ SẴN

Bước 1: Chọn dòng chứa điều kiện lọc. Sau đó vào Data → Filter (phím tắt: Ctrl + Shift + L)

Kết quả sẽ hiện ra danh sách dữ liệu theo điều kiện mà bạn chọn, và tiêu đề cột điều kiện có hiển thị biểu tượng lọc.

Khi xử lý dữ liệu trong excel, có nhiều nội dung cần lọc với nhiều điều kiện khác nhau như: bé hơn hoặc bằng bao nhiêu, bắt đầu bằng từ gì… Khi ấy bạn cần thao tác như sau để có thể lọc dữ liệu theo một điều kiện nhất định:

Chọn biểu tượng tam giác ở cột cần lọc, nếu cột dữ liệu định dạng là văn bản thì chọn Bước 1: Text Filter, nếu cột dữ liệu định dạng là số thì chọn Number Filter. Sau đó chọn Custom Filter.

Bước 2: Hộp thoại xuất hiện, với mỗi dạng Text Filter và Number Filter có các điều kiện lọc cơ bản như sau:

Tùy với mục đích lọc dữ liệu, bạn chọn điều kiện lọc sao cho phù hợp. Sau đó bấm OK.

Kết quả lọc ra như sau:

Nếu bạn muốn lọc với 2 điều kiện thì bạn nhập cả 2 điều kiện vào hộp thoại Custom AutoFilter sau đó chọn mối quan hệ giữa 2 điều kiện (and/ or). Rồi bấm OK.

Kết quả lọc được hiển thị:

Sau khi lọc xong, để xóa bộ lọc bạn chọn vào biểu tượng lọc → chọn Clear Filter From “Tên tiêu đề cột”.

Kết quả bảng excel của bạn sẽ hiển thị đầy đủ nội dung như ban đầu.

Tài Liệu Hướng Dẫn Tự Làm Kế Toán Trên Excel

Published on

Tài liệu hướng dẫn tự làm kế toán trên excel Kế toán hà nội xin đưa ra hướng dẫn cách nhập chứng từ kế toán trên Excel Đây là tài liệu giúp bạn tham khảo

2. MÔ PHỎNG SUMIF: (đặt công thức tại địa chỉ ô cần tính) (Kết quả trong bảng tính chỉ là ví dụ – không làm căn cứ so sánh bài của bạn) 2/ Hàm VLOOKUP: a/ Sử dụng hàm VLOOKUP trong việc: * Tìm đơn giá Xuất kho từ bên Bảng Nhập Xuất Tồn về BNL, về Phiếu xuất kho… * Tìm Mã hàng hóa, tên hàng hóa từ DMTK về Bảng Nhập Xuất Tồn * Tìm Số dư của đầu tháng N căn cứ vào cột Số dư cuối của tháng N – 1.

4. II – CÔNG VIỆC ĐẦU NĂM Chuyển số dư cuối năm trước sang đầu năm nay: * Vào số dư đầu kỳ cho “Bảng cân đối phát sinh tháng” (nhập vào TK chi tiết, ví dụ: số dư chi tiết của TK 156 phải nhập chi tiết đến từng mã hàng). * Vào số liệu đầu kỳ các bảng phân bổ 142, 242, bảng khấu hao TSCĐ, bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn, và các sổ khác (nếu có) * Chuyển lãi (lỗ) về năm trước (Căn cứ vào số dư đầu năm TK 4212 trên Bảng CĐPS tài khoản để chuyển). Việc thực hiện này được định khoản trên Bảng nhập dữ liệu (BNL) và chỉ thực hiện 1 lần trong năm, vào thời điểm đầu năm. III – CÁC CÔNG VIỆC TRONG THÁNG Vào các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ trên Bảng nhập dữ liệu (BNL).

8. Mô phỏng theo bảng sau: V – CHÚ Ý VỀ NGUYÊN TẮC ĐỒNG NHẤT TRONG HẠCH TOÁN VI – CÁC BÚT TOÁN CUỐI THÁNG 1 – Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng (số liệu từ bảng lương): Bước 1. Tính tiền lương phải trả CBCNV Nợ TK 6421 Tổng lương của Bộ phận Bán hàng Nợ TK 6422 Tổng lương của Bộ phận QLDN Nợ TK 1542 Tổng số tiền lương của bộ phận dịch vụ hoặc sản Có TK 334 Tổng lương phải trả cho CNV xuất Bước 2. Trích lương * Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – Công ty chịu. (Trích theo lương cơ bản trên bảng lương)

9. * Bộ phận bán hàng: Nợ TK 6421 Tổng số trích cho Bộ phận bán hàng Có TK 3383 Lương CB x 17% Có TK 3384 Lương CB x 3% Có TK 3389 Lương CB x 1% * Bộ phận QLDN: Nợ TK 6422 Tổng số trích cho Bộ phận QLDN Có TK 3383 Lương CB x 17% Có TK 3384 Lương CB x 3% Có TK 3389 Lương CB x 1% * Bộ phận sản xuất, dịch vụ. Nợ TK 1542 Tổng số trích cho Bộ phận sản xuất, dịch vụ Có TK 3383 Lương CB x 17% Có TK 3384 Lương CB x 3% Có TK 3389 Lương CB x 1% * Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – tính vào lương của CBCNV: Nợ TK 334 Tổng số trích tính vào lương Có TK 3383 Lương CB x 7% Có TK 3384 Lương CB x 1,5% Có TK 3389 Lương CB x 1%

10. *Tính thuế TNCN phải nộp (nếu có): Nợ TK 334 Tổng số thuế TNCN khấu trừ Có TK 3335 Bước 3. Trả tiền lương và nộp bảo hiểm * Thanh toán lương cho CBCNV (hạch toán khi bạn nhìn thấy chứng từ thanh toán lương): Nợ TK 334 các khoản giảm trừ. Tổng tiền thanh toán cho CNV, sau khi đã trừ đi Có TK 1111 hoặc 1121 * Thanh toán tiền Bảo hiểm (chỉ hạch toán khi bạn có chứng từ thanh toán bảo hiểm): Nợ TK 3383 Số đã trích BHXH Nợ TK 3384 Số đã trích BHYT Nợ TK 3389 Số đã trích BHTN Có TK 1111 hoặc 1121 Tổng phải thanh toán 2 – Trích khấu hao tài sản cố định (số liệu từ bảng khấu hao TSCĐ) Nợ TK 6422 Số khấu hao kỳ này của bộ phận QL Nợ TK 6421 Số khấu hao kỳ này của bộ phận Bán hàng Nợ TK 1547 Số khấu hao kỳ này của bộ phận sản xuất, dịch vụ.

11. Có TK 2141 Tổng khấu hao đã trích trong kỳ. 3 – Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn (nếu có) (số liệu từ bảng PB 142, 242) Nợ TK 6422 bộ phận QL Số chi phí ngắn hạn/dài hạn phân bổ kỳ này cho Nợ TK 1547 Số chi phí ngắn hạn/dài hạn phân bổ kỳ này cho bộ phận sản xuất, dv. Có TK 142(242) Tổng số chi phí trả trước ngắn hạn Kỳ này phân bổ vào chi phí 4- Tính giá thành để có được đơn giá nhập kho thành phẩm. Để có đơn giá nhập kho thành phầm của bút toán bên bảng nhập liệu: Nợ 155GD9-12: Số lượng x đơn giá Nợ 155GD9-12: Số lượng x đơn giá Có 1548: Tổng cộng tiền Thì phải tiến hành tính giá thành như sau: Sử dụng hàm Sumif lấy dữ liệu từ bảng nhập liệu về (GV hướng dẫn)

12. Khi tính giá thành xong thì ta có giá thành đơn vị thì sử dụng hàm Vlookup(…) lấy về bảng nhập liệu giống lấy giá vốn hàng hóa bên trên. 5 – Kết chuyển thuế GTGT: Là việc tính ra số thuế phải nộp hay còn được khấu trừ. Kế toán thực hiện 1 bút toán kết chuyển chung như sau: Nợ TK 3331 Số tiền là số nhỏ nhất của 1 trong 2 tài khoản Có TK 133 Giải thích: Khi kết chuyển theo số nhỏ, là số tiền nhỏ nhất của 1 trong 2 TK 133 hoặc 3331, thì số tiền này sẽ bị triệt tiêu và có được kết quả còn lại của 1 trong 2 tài khoản, khi đó sẽ biết được phải nộp hay được khấu trừ: Bút toán và công thức tính ra số thuế của TK 3331: Nợ TK 3331 = Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331

13. Có TK 1331 Công thức trên được giải thích như sau: Bạn lấy tổng số phát sinh bên Có TK 3331 – (trừ) tổng số phát sinh bên Nợ TK 3331, vì TK 3331 có thể phát sinh bên Nợ đối với các trường hợp giảm trừ doanh thu, khi đó số thuế để kết chuyển là số thuế đã bù trừ Nợ/Có của TK 3331) b. Trường hợp 2: Số dư ĐK TK 1331 + Số PS Nợ TK 1331 – Số PS Có TK 1331 < Số PS Có TK 3331 – Số PS Nợ TK 3331 Trong trường hợp này ta phải kiểm tra xem TK 1332 (Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ) có phát sinh và có số dư đầu kỳ hay không. b1. Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền của TK 1331 + TK 1332 lớn hơn TK 3331: Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là số tiền thuế của TK 3331. Bút toán thực hiện trong trường hợp này: Nợ TK 3331 Có TK 1331 ĐK TK 1331 Có TK 1332 = Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331 = Sumif Nợ TK 1331 – Sumif Có TK 1331 + Dư = Kết quả của TK 3331 – Kết quả của TK 1331 b2. Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền của TK 1331 + TK 1332 nhỏ hơn TK 3331:

15. 7 – Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ: Nợ TK 911 = Sumif Nợ TK 632 – Sumif Có TK 632 Có TK 632 8 – Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có): Nợ TK 5111 = Sumif Nợ TK 5211, 5212, 5213 Có TK 5211, 5212, 5213 9 – Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ : Nợ TK 5111 = Sumif Có TK 5111 – Sumif Nợ TK 5111 Có TK 911 10 – Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (nếu có) trong kỳ: Nợ TK 515 Có TK 911 = Sumif Có TK 515

16. 11 – Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính (nếu có) trong kỳ: Nợ TK 911 = Sumif Nợ TK 635 Có TK 635 12 – Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý trong kỳ: Nợ TK 911 = Tổng cộng TK 6421 + TK 6422 Có TK 6421 = Sumif Nợ TK 6421 – Sumif Có TK 6421 Có TK 6422 = Sumif Nợ TK 6422 – Sumif Có TK 6422 13 – Kết chuyển thu nhập khác (nếu có) trong kỳ: Nợ TK 711 = Sumif Có TK 711 Có TK 911 14 – Kết chuyển chi phí khác (nếu có) trong kỳ: Nợ TK 911 = Sumif Nợ TK 811 Có TK 811 15 – Tạm tính thuế TNDN phải nộp trong quý (Nếu quý đó có lãi) Bước 1: Tính lãi (lỗ) tháng cuối quý:

17. Bước 2: Tự bù trừ lãi (lỗ) các tháng trong quý và được trừ số lỗ quý trước (nếu có) mà có lãi thì mới phải tạm tính thuế TNDN. (bạn trừ nối vào công thức ở bước 1) Cách xác định số liệu để bù trừ lãi (lỗ): Nợ TK 821 thuế TNDN. Kết quả sau khi đã bù trừ (nhân) x % thuế suất Có TK 3334 16 – Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ (nếu có) (Chỉ thực hiện ở cuối năm tài chính) Nợ TK 911 = Sumif Nợ TK 821 Có TK 821 17 – Kết chuyển lãi (lỗ) trong kỳ: Tại cột TK Nợ/Có bạn lọc TK 911 (bên Nợ 911 tập hợp chi phí, bên Có 911 tập hợp doanh thu) * Nếu bên Có TK 911 (DT) lớn hơn bên Nợ 911 (CP) tức có LÃI: Nợ TK 911 = Sumif Có TK 911(DT) – Sumif Nợ TK 911(CP) Có TK 4212 * Nếu bên Có TK 911 (DT) nhỏ hơn bên Nợ 911 (CP) tức bị LỖ: Nợ TK 4212 = Sumif Nợ TK 911(CP) – Sumif Có TK 911(DT)

18. Có TK 911 VII – HƯỚNG DẪN LÊN CÁC BẢNG BIỂU THÁNG. 1. Lập bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn kho VIII – CÁCH KIỂM TRA SỐ LIỆU TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH. * Trên CĐPS thì tổng phát sinh bên Nợ phải bằng tổng phát sinh bên Có * Tổng PS Nợ/Có trên CĐPS bằng tổng PS Nợ/Có trên BNL. * Các tài khoản loại 1 và loại 2 không có số dư bên Có. Trừ một số tài khoản như 159, 131, 214, vv… * Các tài khoản loại 3 và loại 4 không có số dư bên Nợ. Trừ một số tài khoản như 331, 3331, 421 vv… * Các tài khoản loại 5 đến loại 9 cuối kỳ không có số dư. * TK 112 phải khớp với Sổ phụ ngân hàng. * TK 133, 3331 phải khớp với các chỉ tiêu trên tờ khai thuế. * TK 156 phải khớp với dòng tổng cộng trên Báo cáo NXT kho. * TK142, 242 phải khớp với dòng tổng cộng trên bảng phân bổ 142, 242. * TK 211, 214 phải khớp với dòng tổng cộng trên Bảng khấu hao TSCĐ…. IX – HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH: 1. Lập bảng Cân đối phát sinh năm:

20. * Cột Số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để lấy số liệu về từ CĐPS năm, với: – Dãy điều kiện: là cột “TS,DT,CP” đối với các mã số thuộc phần Tài sản. Hoặc cột “NV” đối với các mã số thuộc phần Nguồn vốn. – Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên CĐKT. – Dãy tính tổng: là cột Dư nợ đối với các mã số thuộc phần Tài sản, cột Dư có đối với các mã số thuộc phần Nguồn vốn.Chú ý đối với các Mã số như: mã số 132 “Trả trước cho người bán”. Mã số 313 “Người mua trả tiền trước”.Các mã số trong ngoặc đơn (*) như mã số 212 “Giá trị hao mòn lũy kế” phải ghi âm.Mã số 417 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” phải bù trừ Nợ/Có (nếu lãi ghi dương, lỗ ghi âm). 3. Lập “Báo cáo kết quả kinh doanh” (Bảng này lập cho thời kỳ – là tổng hợp kết quả kinh doanh của một kỳ) * Cột Số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “Báo cáo kết quả kinh doanh” năm trước. * Cột Số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để lấy số liệu về từ CĐPS năm, với: – Dãy điều kiện: là cột “TS,DT,CP” trên CĐPS năm. – Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên BCKQKD – Dãy tính tổng: là cột phát sinh Nợ trên CĐPS năm. (Chú ý với chỉ tiêu 11 – Giá vốn hàng bán, chỉ tiêu này không bao gồm giá vốn hàng bán bị trả lại, trong khi số liệu trên CĐPS năm là tổng giá vốn đã bao gồm giá vốn hàng bán bị trả lại, vậy bạn phải trừ đi giá vốn của hàng bán bị trả lại) MÔ PHỎNG:

Hướng Dẫn Về Excel 2013

Hướng Dẫn Về Excel 2013, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2013, Bài Thi Mos Excel 2013, Sách Học Excel 2013, Cẩm Nang Excel 2013, Tài Liệu Excel 2013, Mẫu C70a-hd 2013 Excel, Giáo Trình Excel 2013, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Excel 2013, Trắc Nghiệm Excel 2013 Có Đáp án, Giáo Trình Học Excel 2013, Mẫu Excel Quyết Toán Thuế Tncn 2013, Hướng Dẫn Cài Đặt Excel, Hướng Dẫn Excel, Excel Hướng Dẫn, Hướng Dẫn Về Excel, Hướng Dẫn Dùng Excel, Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2010, Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2007, Hướng Dẫn In Văn Bản Trong Excel, Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2003, Hướng Dẫn Làm Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Về Excel 2010, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel, Hướng Dẫn Trình Bày Excel, Hướng Dẫn In Trong Excel, Hướng Dẫn Viết Số 0 Trong Excel, Hướng Dẫn Soạn Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2023, Hướng Dẫn Đánh Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2003, Hướng Dẫn Viết Vba Trong Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2007, Excel 2007 Hướng Dẫn Sử Dụng, Hướng Dẫn Quản Lý Kho Bằng Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Excel, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Excel, Hướng Dẫn Thực Hành Excel, Hướng Dẫn Đánh Văn Bản Trong Excel, Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Trong Excel, Hướng Dẫn Thực Hành Excel Cơ Bản, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel Trên Macbook, Hướng Dẫn Thực Hành Excel 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Các Hàm Trong Excel, Hướng Dẫn Trộn Văn Bản Trong Excel 2003, Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Excel, Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán Trên Excel, Hướng Dẫn Số 12/3/2013, Văn Bản Hướng Dẫn Mua Sắm Tài Sản Năm 2013, Hướng Dẫn Thực Hành Lập Sổ Sách Kế Toán Báo Cáo Tài Chính Và Báo Cáo Thuế Gtgt Trên Excel, Hướng Dẫn 357/hd-ct Ngày 12/03/2013, Huong Dan 357/hd-ct Ngµy 12/3/2013, Thông Tư Hướng Dẫn 45/2013/nĐ-cp, Hướng Dẫn Làm Powerpoint 2013 Đẹp, Hướng Dẫn Cài Đặt Autocad 2013, Hướng Dẫn Số 357/hd-ct Ngày 12/3/2013, Văn Bản Hướng Dẫn Luật Số 32/2013, Hướng Dẫn Số 29/hd-ccb Ngày 26/8/2013, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Năm 2013, Hướng Dẫn Thủ Tục Nhập Học Đại Học 2013, Văn Bản Hướng Dẫn Luật Đất Đai 2013, Huong Dan 357/hd-ct Ngay 12/3/2013, Văn Bản Hướng Dẫn Nghị Định 49/2013/nĐ-cp, Hướng Dẫn Sử Dụng Outlook 2013, Hướng Dẫn Làm Thủ Tục Nguyện Vọng 2 Năm 2013, Văn Bản Hướng Dẫn Thuế Tncn 2013, Hướng Dẫn Về Rom Stock Nexus 7 2013, Hướng Dẫn Sử Dụng Powerpoint 2013, Hướng Dẫn Nghị Định Số 78 2013 NĐ Cp, Hướng Dẫn Thực Hiện QĐ 52/2013/qĐ-ttg, Hướng Dẫn Thực Hiện 15/2013/nĐ-cp, Hướng Dẫn Thực Hiện QĐ Số 52/2013/qĐ-ttg, Văn Bản Hướng Dẫn Mức Lương Tối Thiểu Năm 2013, Hướng Dẫn Viết Skkn 2013, Văn Bản Hướng Dẫn Nghị Định 71/2013, Hướng Dẫn 357 Của Tổng Cục Chính Trị 12/3/2013, Hướng Dẫn 357/hd-ct Ngày 12 Tháng 3 Năm 2013, Hướng Dẫn Sử Dụng Office 2013, Văn Bản Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đất Đai 2013, Huong Dẫn 357/hd-ct Ngày 13/3/2013 Của Tcct, Hướng Dẫn 357/hg-ct Ngày 12/3/2013 Của Tcct, Hướng Dẫn Số 357/hd-ct Ngày 12/3/2013 Của Tcct, Văn Bản Hướng Dẫn Nghị Định 49/2013, Tình Huống Luật Đất Đai 2013 Có Đáp án, Hướng Dẫn Đăng Ký Facebook 2013, Văn Bản Hướng Dẫn Nghị Định 45/2013/nĐ-cp, Hướng Dẫn Số 357 Ngày 12 Tháng 3 Năm 2013, Sổ Tay Hướng Dẫn Đăng Ký Thuốc 2013, Hướng Dẫn Số 22/hdkt-ccb Ngay 21/5/2013, Hướng Dẫn Số 22/hdkt-ccb Ngayf21/5/2013, Hướng Dẫn So357 Ngày 12/3/2013, Đáp án Xu Hướng Trắc Nghiệm Hóa 2013, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Đất Đai 2013, Thông Tư Hướng Dẫn Số 08/2013/tt-ttcp, Hướng Dẫn Chơi 100 Doors 2013, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 65/2013/nĐ-cp, Hướng Dẫn Thi Hành Hiến Pháp 2013, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 31/2013, Hướng Dẫn Thi Hành Nghị Định 49/2013,

Hướng Dẫn Về Excel 2013, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2013, Bài Thi Mos Excel 2013, Sách Học Excel 2013, Cẩm Nang Excel 2013, Tài Liệu Excel 2013, Mẫu C70a-hd 2013 Excel, Giáo Trình Excel 2013, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Excel 2013, Trắc Nghiệm Excel 2013 Có Đáp án, Giáo Trình Học Excel 2013, Mẫu Excel Quyết Toán Thuế Tncn 2013, Hướng Dẫn Cài Đặt Excel, Hướng Dẫn Excel, Excel Hướng Dẫn, Hướng Dẫn Về Excel, Hướng Dẫn Dùng Excel, Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2010, Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2007, Hướng Dẫn In Văn Bản Trong Excel, Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2003, Hướng Dẫn Làm Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Về Excel 2010, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel, Hướng Dẫn Trình Bày Excel, Hướng Dẫn In Trong Excel, Hướng Dẫn Viết Số 0 Trong Excel, Hướng Dẫn Soạn Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2023, Hướng Dẫn Đánh Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2003, Hướng Dẫn Viết Vba Trong Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2007, Excel 2007 Hướng Dẫn Sử Dụng, Hướng Dẫn Quản Lý Kho Bằng Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Excel, Hướng Dẫn Soạn Thảo Văn Bản Excel, Hướng Dẫn Thực Hành Excel, Hướng Dẫn Đánh Văn Bản Trong Excel, Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Trong Excel, Hướng Dẫn Thực Hành Excel Cơ Bản, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel Trên Macbook, Hướng Dẫn Thực Hành Excel 2007, Hướng Dẫn Thực Hành Các Hàm Trong Excel, Hướng Dẫn Trộn Văn Bản Trong Excel 2003, Hướng Dẫn Sử Dụng Phần Mềm Kế Toán Excel, Hướng Dẫn Thực Hành Kế Toán Trên Excel, Hướng Dẫn Số 12/3/2013, Văn Bản Hướng Dẫn Mua Sắm Tài Sản Năm 2013,