Huong Dan Ve Tranh Minh Hoa Truyen Co Tich / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Uta.edu.vn

Huong Dan Co Ban Ve Ms Project 2010 Professional

Published on

3. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -3- * Bạn không thể bắt đầu sử dụng một thiết bị cho đến khi bạn cài đặt nó. * Bạn phải chờ cho bê tông trên nền nhà bạn khô trước khi bạn bắt đầu xây dựng trên đó. * Bạn không thể bắt đầu cho ra một sản phẩm thuốc mới cho đến khi được Bộ Y Tế phê chuẩn. Sắp xếp nguồn lực Khi lần đầu tiên sử dụng Microsot Project, có một số nhầm lẫn về nguồn lực. Nguồn lực không chỉ là con người mà nguồn lực có thể là một phần thiết bị hoặc chi phí, chẳng hạn tiền thuê nhà, một phòng họp mà bạn phải trả phí hàng giờ để sử dụng. Microsoft Project cho bạn 3 loại nguồn lực sau: nguồn lực làm việc, nguồn lực vật chất và nguồn lực về chi phí. Nguồn lực làm việc được tính bằng giờ hoặc ngày làm việc trên một công việc, nguồn lực này điển hình là con người. Nguồn lực vật chất chẳng hạn như vật tư, sắt thép, được tính với chi phí mỗi lần sử dụng hoặc một đơn vị đo lường. Nguồn chi phí là chi phú cụ thể cho mỗi lần mà bạn sử dụng nó và nó có thể thay đổi theo công việc. Ví dụ một buổi hội thảo của các chuyên giá có thể tốn khoản 250$ cho một lần và lần kế tiếp có thể là 500$. Với hội thảo này chỉ làm thay đổi nguồn chi phí mà không thay đổi về thời gian tổ chức. Một số nguồn lực như con người sẽ thực hiện công việc của họ theo lịch. Nếu một người làm việc 8 giờ một ngày và bạn thiết lập cho người đó một công việc mất 24h để hoàn thành, do đó sẽ mất 3 ngày làm việc để hoàn thành công việc. Trong khi đó, một người khác làm việc 12 giờ thì sẽ mất 2 ngày để hoàn thành công việc tương tự. Ngoài ra bạn có thể thiết lập công việc tùy ý chẳng hạn làm việc theo ca hoặc 1 tuần chỉ làm 4 ngày.

4. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -4- Sau khi nhập thông tin, Microsoft Project cung cấp cho bạn một giao diện xem ấn tượng cũng như các tùy chọn báo cáo về dự án của bạn. Bạn có thể xuất ra bản báo cáo và sử dụng nó trên Microsoft Excel 2010. Lên kế hoạch theo dõi Sau khi bạn đã xây dựng được tất cả công việc, xác định thời gian thực hiện, tính phụ

5. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -5- thuộc và mối quan hệ của từng công việc, chi phí và nguồn lực. Bạn cần thiết lập một đường cơ sở. Đường cơ sở được sử dụng để đánh giá và so sánh kế hoạch trên dự án và tiến độ của dự án. Bên cạnh đó, bạn cần ghi chép lại quá trình của từng công việc như thời gian, chi phí thực tế so với trên kế hoạch. Cuối cùng khi có được những đường cơ sở bạn có thể so sánh nó tại Microsoft Project để xem về thực tế thời gian của công việc và chi phí dự án. Cho dù dự án của bạn có tốn kém hơn so với những gì đã dưa ra bạn cũng có thể xem và điều chỉnh lại. Vai trò người quản lý dự án Người quản lý dự án là người tạo ra tổng thể dự án và cố gắng để dự án được hoàn thành. Người quản lý dự án là người có thể sử dụng các kĩ năng và phương pháp để thiết lập mức thời gian hợp lí, quản lý nguồn lực tốt và thường giữ lịch trình dự án đúng tiến độ. Với một hệ thống quản lý dự án tốt, bạn có thể trả lời được các câu hỏi như: * Những công việc phải thực hiện là gì? Thứ tự các công việc như thế nào? * Thời hạn cho các công việc phải được thực hiện như thế nào? * Ai sẽ là người hoàn thành các công việc? * Chi phí cho từng công việc và cho toàn bộ dự án là bao nhiêu? * Nếu một số công việc chưa được hoàn thành so với tiến độ sẽ như thế nào? * Đâu là cách tốt nhất để liên lạc đến những người có trách nhiệm trong một dự án? Một người quản lý dự án không phải lúc nào cũng ở cấp cao nhất của dự án mà thay vào đó, người quản lý dự là người đảm bảo rằng các bộ phận của dự án hợp tác làm việc suôn sẻ. Ngoài ra, người quản lý dự án là người phải chịu trách nhiệm đối với sự thành công hoặc thất bại của dự án. Một người quản lý dự án cần quản lý các vấn đề sau: * Lên kế hoạch cho dự án cũng như tiến độ dự án: đây là những gì bạn có thể tạo ra trong Microsoft Project. Nó bao gồm các bước tính toán, thời gian và chi phí để đạt được mục tiêu của dự án. * Nguồn lực: quản lý nguồn lực của dự án. * Liên hệ với các nhóm, đội ngũ và khach hàng: việc liên lạc, theo dõi, nhắc nhở các

7. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -7- Bạn có thể nhận thấy giao diện trong Microsoft Project 2010 hoàn toàn khác so với các phiên bản Microsoft Project trước đó. Với giao diện Fluent (thường được gọi là giao diện Ribbon) giúp bạn dễ dàng thao tác trên Microsoft Project 2010. Phần chính giao diện của Microsoft Project 2010 gồm có: Thanh công cụ Quick Access là nơi bạn có thể tùy biến giao diện, có thể thêm các tùy chọn bạn thường xuyên sử dụng lên thanh công cụ này.

8. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -8- Thanh tab và giao diện Ribbon thân thiện. Tab là nơi để bạn thao tác trên Microsoft Project 2010. Trong Microsoft Project 2010 có 5 tab chính là Task, Resource, Project, View, Team, ngoài ra có 2 tab có thể thay đổi là Add-in (sử dụng thêm các công cụ hỗ trợ bên ngoài) và Format (tùy theo đối tượng bạn chọn) Group: trên mỗi tab có nhiều group, group là các chức năng được sắp vào một nhóm.

9. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -9- Thanh View label nằm dọc theo cạnh trái của giao diện chính thể hiện kiểu giao diện mà bạn đang xem. Khu vực View shortcut cho phép bạn nhanh chóng chuyển đổi một số chế độ xem bạn hay sử dụng thường xuyên trong Microsoft Project. Bên cạnh View shortcut là thanh trượt Zoom cho phép bạn phòng to thu nhỏ.

12. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -12- * Recent hiển thị các tập tin Project bạn sử dụng gần đây nhất.

13. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -13- * New cho phép bạn tạo một dự án mới dựa trên các mẫu có sẵn.

14. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -14- * Print là tùy chọn cho phép bạn có thể in một dự án.

15. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -15- * Save & Send là tùy chọn cho phép bạn đính kèm một tập tin Project vào e-mail, tạo một tài liệu định dạng PDF hoặc XPS. Ngoài ra bạn có một số tùy chọn để kết nối đến máy chủ.

16. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -16- * Help là tùy chọn cho phép bạn xem các trợ giúp, hướng dẫn trực tuyến về cài đặt Project hoặc hoặc các thông tin về bản quyền sản phầm Microsoft Project.

17. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -17- * Options cho phép bạn thiết lập cho chương trình Microsoft Project 2010.

18. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -18- * Exit : đóng chương trình Microsoft Project 2010 Chú ý: Nếu bạn sử dụng phiên bản Microsoft Project Standard 2010, bạn sẽ không thấy một số tùy chọn giống trong phiên bản Microsoft Project Professional 2010

20. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -20- * Project chứa các chức năng để áp dụng cho toàn bộ dự án. * View giúp bạn kiểm soát, xem được các thông tin trong dự án bằng nhiều cách trình bày khác nhau. * Format là một tab tùy chọn, các chức năng hiển thị trên tab này tùy thuộc vào các chức năng chính mà bạn sử dụng hoặc các thành phần bạn muốn xem. Ví dụ khi bạn xem một công việc, chẳng hạn biểu đồ Gantt Chart, chức năng trên tab Format hiển thị và giúp bạn làm việc với biểu đồ này.

22. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -22- Nhìn chung, tại tab View tập trung các chức năng chính ở các nhóm Task Views, ResourceViews và Data. Nếu bạn muốn xem toàn cảnh tiến trình dự án bạn có thể đánh dấu chọn Timeline tại nhómSplit View trên tab View.

30. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -30- Trên hộp thoại Save As, tại File Name, nhập tên dự án và chọn thư mục lưu trữ dự án.

31. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -31- Nhập tên công việc Việc đặt tên cho công việc có giá trị thực tiễn tốt trong kế hoạch dự án của bạn. Với tên công việc, bạn có thể biết được ý nghĩa và những người thực hiện công việc đó. Một số lời khuyên khi đặt tên công việc: * Sử dụng cụm động từ ngắn để mô tả công việc phải làm, chẳng hạn “Chỉnh sửa bản thảo”. * Nếu công việc được tổ chức thành từng giai đoạn, tránh lặp lại các chi tiết từ các công việc con. * Nếu các công việc đi kèm nguồn lực, không nên sử dụng tên nguồn lực chung với tên công việc. Bạn không cần phải lo lắng về tên công việc vì bạn có thể chỉnh sửa nó bất cứ lúc nào. Để

33. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -33- Tương tự như trên, bạn có thể đặt tên công việc tiếp theo và nhấn Enter.

34. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -34- HƯỚNG DẪN CƠ BẢN VỀ MICROSOFT PROJECT 2010 PROFESSIONAL – PHẦN 6 Trong phần này, bạn sẽ bắt đầu làm việc với thời lượng công việc. Microsoft Project có thể làm việc với thời lượng tính theo phút cho đến tháng. Tùy thuộc vào quy mô của dự án mà bạn có thể thiết lập thời gian theo giờ, ngày và tuần. Trong phần này, bạn sẽ bắt đầu làm việc với thời lượng công việc. Microsoft Project có thể làm việc với thời lượng tính theo phút cho đến tháng. Tùy thuộc vào quy mô của dự án mà bạn có thể thiết lập thời gian theo giờ, ngày và tuần. Microsoft Project có thể xác định thời gian tổng thể của một dự án bằng các tính toán khác nhau giữa thời gian bắt đầu sớm nhất và thời gian kết thúc cuối cùng trong một công việc trên dự án. Khi làm việc với Microsoft Project, bạn có thể sử dụng các chữ viết tắt sau: Chức năng tự động thiết lập công việc luôn luôn có một thời lượng (mặc định là một ngày). Tuy nhiên với chức năng thủ công bạn có thể nhập các giá trị thời gian bằng chữ viết tắt. Ví dụ 3d là 3 ngày. Bạn cũng có thể nhập đoạn văn bản chẳng hạn “Kiểm tra nhóm Makerting” được thay thế với thời gian mặc định là 1 ngày khi bạn chuyển đổi công việc từ chức năng thiết lập thời gian thủ công (Manual) sang thiế lập thời gian tự động (Automatic).

36. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -36- Bạn có thể nhập giá trị thời lượng như sau: Tại cột Start, bạn bắt đầu thiết lập thời gian bắt đầu cho công việc.

37. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -37- Tại cột Finish, nhập ngày kết thúc. Microsoft Project 2010 tính toán thời lượng là 7 ngày.Lưu ý rằng 7 ngày này gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 của tuần thứ nhất và thứ 2, thứ 3 của tuần sau đó. Microsoft Project 2010 cũng giúp bạn phân biệt những ngày không làm việc (nonworking day) được thể hiện qua màu sắc khác biệt. Thiết lập một cột mốc quan trọng Bên cạnh việc nhập các công việc, bạn có thể tạo ra các cột mốc quan trọng, thuật ngữ này trong quản lý dự án gọi là milestone. Milestone là sự kiện quan trọng có thể là thời điểm

42. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -42- Liên kết các công việc Hầu hết các dự án yêu cầu công việc phải được thực hiện theo một trình tự nhất định. Vi dụ, công việc viết một chương của cuốn sách phải hoàn thành trước các công việc chỉnh sửa trong chương. Những công việc này có mốt quan hệ kết thúc – bắt đầu (hay còn gọi là có tính phụ thuộc): * Công việc thứ 2 phải xảy ra sau khi công việc đầu tiên được thực hiện. Đây là một trình tự. * Công việc thứ 2 chỉ có thể xảy ra nếu nhiệm vụ đầu tiên hoàn thành. Đây là tính phụ thuộc. Trong Microsoft Project, công việc đầu tiên được gọ là công việc tiền nhiệm (thuật ngữ predecssor) vì nó là công việc đi đầu tiên và kéo theo sau là các công việc phụ thuộc vào nó. Công việc thứ 2 được gọi là công việc kế nhiệm (thuật ngữ successor) vì hoàn thành hoặc sau nhiệm vụ mà nó phụ thuộc.

46. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -46- 1. Trong giao diện biểu đồ Gantt, trỏ chuột vào giai đoạn 1 và kéo đến giai đoạn 2 để thiết lập kiên kết giữa 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 và 5 đã liên kết theo kiểu Finish-to-start.

51. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -51- * 24 Hours: không có thời gian nghỉ. * Night Shift: được tính bắt đầu từ đêm thứ 2 cho đến sáng thứ 7, từ 23h đêm đến 8h sáng và mỗi ngày nghỉ 1h. * Standard: chuẩn truyền thống, bắt đầu từ thứ 2 đến thứ 6, từ 8h sáng đến 17h chiều và mỗi ngày nghỉ 1h. Tại cột Name trên tab Exceptions, nhập tên của một sự kiện ngoại lệ nào đó, tại cột Start vàFinish nhập thời gian bắt đầu và kết thúc.

58. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -58- Tại Subject, nhập tên dự án chẳng hạn Chiến dịch ra mắt cuốn sách mới Tại Author bạn có thể nhập tên người quản lý dự án hoặc người đã thiết lập dự án này trênMicrosoft Project 2010. Tại Company nhập tên của công ty, tổ chức đang thực hiện dự án.

64. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -64- Tại For calendar, chọn một nguồn lực cụ thể. Tại Base calendar để mặc định chuẩn cơ bản Standard.

90. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -90- Tại Subject, nhập tên dự án chẳng hạn Chiến dịch ra mắt cuốn sách mới Tại Author bạn có thể nhập tên người quản lý dự án hoặc người đã thiết lập dự án này trên Microsoft Project 2010. Tại Company nhập tên của công ty, tổ chức đang thực hiện dự án.

94. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -94- Nhập năng suất của nguồn lực Cột Max trên bảng nguồn lực đại diện cho nguồn năng suất để thực hiện các công việc. Mặc định là 100% năng suất nghĩa là làm việc 100% thời gian. Đối với nguồn lực mà bạn thiết lập theo kiểu kĩ năng, bạn có thể thiết lập giá trị cao hơn, chẳng hạn 800%. Điều này có nghĩa bạn mong muốn 8 người có kĩ năng đó sẽ làm việc tối đa 100%. Chọn đối tượng cần thiết lập năng suất. Nhập giá trị (đơn vị %) vào các ô thuộc cột Max.

Viet Hoa Java Tren Pc Toan Tap, Huong Dan Viet Hoa Java

Các phần mềm hay game java thường đặt ngôn ngữ trong phần mềm trong các file *.class các file sẽ việt hóa rất dễ bằng cách sử dụng phần mềm Chinese hoắc Mobiletrans. Tuy nhiên có 1 số khác đặt ngôn ngữ trong các file như *.lang hay *.dat hoặc đặc biệt hơn là các file không có định dạng hoặc định dạng rất lạ, do đó chúng ta phải sử dụng các phần mềm khác công phu hơn là Notepad++ hay cao cấp hơn là AXE(Advanced Hex Editor). 1.

Đầu tiên là việt hóa các file class.

Ví trong trong phần này mình lấy ví dụ là game Tiến hành việt hóa: Tạo 1 thư mục (tên tùy ý). Ở đây mình đặt tên thư mục này là Viethoa và đặt ngoài Desktop. Mọi người tìm đến game Sau đó chọn thư mục Viethoa vừa tạo ra lúc nãy và chọn Ok để giải nén. Mở phần mềm Chinese ra, ấn nút có biểu tượng hình thư mục, tìm đến thư mục Viethoa. Sau khi xong mọi người thấy hàng loạt các file như a.class b.class c.class … Mọi người chọn từng file class một và việt hóa. phần mềm, nhưng mọi người yên tâm. Chỉ cần copy tất cả rồi paste lên trang google dịch là lại hiện đúng font và google vẫn dịch bình thường. Sau khi đã dùng google dịch(ai dịch được tiêng trung thì dịch, hehe.) mọi người paste vào ô bên dưới phần chưa được việt hóa. Cũng xuất hiện các các ô đen bị lỗi font đấy nhưng khi chơi game thì không sao đâu. Sau khi đã việt hóa xong hết rồi thì mọi người chọn biểu tượng hình cái đĩa mềm bên cạnh nút có hình thư mục lúc nãy. Sau khi đã việt hóa xong hết các file các class thì mọi người vào thư mục Viethoa chọn tất cả rồi ấn chuột phải chọn Add to archive… Ở phần Archive name mọi người viết tên game vào ví dụ BoomSpeed vh boi skul9x. Ở phần Archive format chọn ZIP. Sau đó chọn Ok. Xong xuôi ta vào thư mục Viethoa đổi tên game từ BoomSpeed vh boi chúng tôi thành BoomSpeed vh boi chúng tôi là ok. Nếu mà máy tính không hiện đuôi .zip thì mọi người làm như sau: Vào My Computer chọn Tools chọn Folder Options… Ở cửa sổ mới chọn mục

View

, ở phần Advanced settings bỏ tích phần

Hide extensions for known files types

. Rùi chọn Ok là xong. Như vậy là việc việt hóa game chứa các file class đã xong. Phần sau mình sẽ hướng dẫn việt hóa các file có đuôi .lang .dat …

Hôm nay mình tiếp tục hướng dẫn mọi người việt hóa các file còn lại. Với các nội dung trong pic hướng dẫn+ với sự nghiên cứu mình tin rằng các bạn có thể hoàn toàn việt hóa được các game java mà mình muốn ( trừ game loft nha hiện nay các hãng game lớn và cả game tầu đã tăng độ mã hóa để bảo mật game của họ không bị chỉnh sửa ,mình thấy rằng các game cũ tầm 2,3 năm trở vè trước rất dễ việt hóa còn các game mới ra rất khó để việt hóa). Sau đây mình xin hướng dẫn việt hóa game Đế chê (Age of empire III)-1 game khá kinh điển. Down game Dụng cụ để việt hóa ở phần này gồm: -Notepad ++ 5.8.5 -Advanced Hex Editor (A.X.E.) Mọi người down game về và đưa vào 1 thư mục (giả su là Viethoa)sẽ được hinh sau: Rất dễ dàng nhận thấy file ngôn ngữ là file chúng tôi đúng không ? đối với game eng file ngôn ngữ thường nằm duy nhất ở một file , cách xác định file đó phụ thuộc vào kinh nghiệm và khả năng phán đoán của bạn không cần mở các file class làm gì chú ý các file không định dạng .lang . dat hay kiểu chúng tôi gì đó còn đối với game tầu thì hơi mệt đấy mở từng file một tại ngôn ngữ nằm giả rác tại bất kì một file nào, bây dùng notepad++ để mở xem trong đó có gì cái này hỗ trở mở mọi loại file kể cả không định dạng. Sau khi sử dụng notepad++ mở file chúng tôi rồi sẽ thấy ngôn ngữ eng ở đây đúng không đối với game eng thì có 2 loại 1 loại có dấu 1 loại thì không dấu đối với những game có font chữ riêng thì không việt hóa có dấu được như game loft chả hạn còn đối với những game font chung thì cứ thế mà việt hóa có dấu thôi. Đối với game này mình đã test và thuộc loại việt hóa không dấu. Chuyển hệ uncode UTF-8 để gõ tiếng việt có dấu chỗ nào có tiếng anh thì chuyển tiếng việt thôi Tiếp tục chỉnh sủa các từ ngữ trong game lưu ý là các kí tự bôi đen là mã hex đấy không sửa được đâu. Chú ý sau khi sửa xong ngôn ngữ thì lưu lại thành địn dạng uncode ANSI như thế này, khi đó các chữ tiếng việt se biến thành các chữ loàng ngoàng đúng không? đừng lo khi đóng vào jar thì chơi game nó sẽ là tiếng việt đấy , cái này cũng có thể việt hóa game tầu đấy bạn đã việt hóa hết các file class của game tầu rồi còn một vài file dat, bin không định dạng nữa và bạn đoán chắc chắn ngôn ngữ nằm trong đó nhưng khi dùng bất cứ một tool nào cũng chỉ thấy mấy cái chữ loàng ngoàng không phải tiếng tầu rất đơn giản dung notepad++ mở cái đó ra chuyển định dạng Unicode no boom là thấy tiếng tầu nhưng để chỉnh sửa nó thì hơi mất thời gian đấy. Lại nói đến game đế chế mà chúng ta đang việt hóa bay giờ đã sửa xong tiếng việt rồi đấy đã chuyển qua định dạng ANSI rồi bạn thử gói lại vào game nếu chơi được thì tốt còn nếu không chơi được thì cái này chắc chắn là được mã hóa hex rồi , thực ra khi mở file bằng notepap++ ta có thể dễ dàng nhìn ra cái đó có được mã hóa hex hay không nếu nó chỉ có ngôn ngữ không thì cứ thế mà làm thôi còn như cái game đế chế này thì cứ mỗi một câu thoại lại có một cái khoảng đen có chữ nul và 1 kí tự nữa đó chính là mã hex đấy, cái này nên đọc bài hướng dẫn việt hóa nâng cao mã hex có thể hiểu rõ hơn về tính chất và cách sửa mã hex, vậy ta phải làm như thế nào để chỉnh sửa đến mã hex dùng notepad không làm được đâu , bây giờ ta phải mở tiếp một công cụ để sửa mã hex mình hay dung axe3 một số người lại hay dùng win hex, giữ nguyên cái của sổ đang sử dụng notepad++ để mở ấy, bây giờ bắt đầu công đoạn chỉnh sửa mã hex cái này đòi hỏi tỉ mỉ độ chính xác cao tại vì chỉ cần làm sai một kí tự thôi là hỏng cả game đấy bây giờ phải kết hợp cái notepad++ để đếm số kí tự của từng câu thoại một bôi đem cái lời thoại cần đếm số kí tự lại ở góc phải của notepad nó sẽ tự động đếm. cái này đếm chuẩn lắm chả hạn với chữ “De che tren mobile” nó sẽ đếm ra 18 kí tự bạn đếm lại coi xem có đúng không, sau khi bạn đã có số kí tự của câu cần sửa mã hex rồi sang của sổ axe 3 sửa mã hex thôi , mở tính làm gì nó tương đương với 01-09 thì không cần tính với các số lớn hơn thì nó lại có kí hiệu hex khác chả hạn như tương ứng với 18 kí tự dịch sang mã hex là 12 ở cái máy tính tại ô char đánh số kí tự đếm được ở notepad là bao nhiêu nó sẽ tự động suy ra mã hex ở ô hex. có được kí hiệu của mã hex rồi thì ta bắt đầu sửa mã hex tại của sổ của axe 3 thôi , đến trước cái từ ngữ mà bạn địn sửa mã hex ấy nhấn vào cái ô kí tự ngay trước nó ấy bên kia ô bye sẽ nhấp nháy nhập kí tự mã hex vào đó ví dụ chữ “De che tren mobile” có 18 kí tự thì mã hex là 12 và bên mà làm chú ý phải cực kì tỉ mỉ và chính xác chỉ cần đếm nhầm và sửa sai mã hex 1 câu thôi cũng hỏng game đấy. Cuối cùng là ta đóng gói vào và thưởng thức thôi.

Huong Dan Windows Movie Maker

Hướng Dẫn Windows Movie MakerWindow Movie MakerI. Khởi động: Start/Program/Window Movie Maker

II. Các thành phần chính:Các thanh Menu bar và Tool bar: Chức năng là cung cấp nút lệnh hay các tuỳ chọn thường dùng nhất.

Các thành phần chính (tiếp)

III. Các thao tác cơ bản:

1. Tạo mới, lưu dự án (project) đang thực hiện:

– File/New Project: Tạo mới– File/Save Project: Lưu dự án

( Khi chưa hoàn thành công việc, ta nên lưu project lại để có thể tiếp tục chỉnh sửa. ( Project được lưu có tên dưới dạng (*.MSWMM)

2. Biên tập video:

a. Capture Video – Capture from video device: Thông qua kết nối với các thiết bị: camere, đầu video, tín hiệu từ tivi, v.v…:. – Import video, import pictures, import audio or music: Từ các file video, ảnh, âm thanh có sẵn trong máy tính. ( Các file video, ảnh, âm thanh được đưa vào ngăn Collection: Ta gọi là các file nguồn.

Chú ý: Khi chọn file nguồn là một phim thì trong ngăn Collection, phim đó sẽ được tự động chia thành các đoạn phim ngắn hơn (các clip).

b. Âm thanh cho video:

Âm thanh có sẵn của các video được chèn: Có thể chỉnh to, nhỏ hoặc cắt bỏ.

Âm thanh do người dùng tự biên tập:

c. Chỉnh sửa video (Edit Movie) Hiệu ứng hình ảnh: View video effect

Kĩ xảo chuyển cảnh giữa 2 clip: View video transitions.

Chèn chữ vào video: Makes titles or credits

– Add title at the beginning of the movie: Đưa chữ vào đầu phim.– Add title before the selected clip on the storyboard: Đưa chữ vào trước một clip nào đó trong ngăn Storyboard.– Add title on the slected clip: Đưa chữ lên trên hình ảnh của clip được chọn (chỉ áp dụng được khi ngăn Timeline được chọn hiển thị).– Add title after selected clip: Đưa chữ vào sau một clip được chọn.– Add credit at the end of the movie: Đưa bảng chữ chạy vào cuối phim.

Cách thêm lời bình:

Cách thức chung để ghi lời bình

Ghi lại và xuất phim (Finish Movie) Mẫu Save Movie Wizard cho phép người dựng phim ghi lại phim đã dựng với nhiều hình thức khác nhau: Ghi lại trên máy tính, ghi ra đĩa CD, gửi qua email, xuất lên các trang Web. Save to my computer: Ghi lại phim trên máySave to CD: cho phép ghi phim ra đĩa (chỉ Thực hiện được khi máy tính có trang bị ổ ghi đĩa) Send in e-mail, Send to the web, Send to DV camera: Gửi phim qua email, đưa lên trang web, đưa ra thiết bị quay.

Huong Dan Cai Dat Outlook 2007

TRANSCRIPT

HNG DN CHNH SA ACCOUNT TRN MS OUTLOOK 2007-2010Chn Start Control Panel Mail

Trn Tab Mail Setups – Outlook chn Email Accounts Trn ca s Account Settings chn account mun chnh sa. Trong ca s Change Account, thay i cc thng s sau: E-mail Address: chuyn thnh a ch email mi c dng @vietnamairlines.com Incoming mail server: chuyn t chúng tôi thnh chúng tôi Outgoing mail server (SMTP): chuyn t chúng tôi thnh chúng tôi User Name v Password: nhp User Name v Password mi.

HNG DN TO ACCOUNT MI TRN MICROSOFT OUTLOOK 2007-2010 S DNG TNH NNG AUTODISCOVERChn Start Control Panel Mail

Trn Tab Mail Setups – Outlook chn Email Accounts

Trn ca s Account Settings chn New

Chn Microsoft Exchange, POP3, IMAP, or HTTP:

Chn E-mail Account, nhp tn user, a ch e-mail v password:

Ca s thng bo kt ni thnh cng ti server:

Khi ng Microsoft Outlook 2010 ln ng nhp vo h thng. in a ch mail, password, nh du chn Remember my password

Kim tra li Account Settings xem kiu kt ni l Microsoft Exchange khng:

HNG DN TO ACCOUNT POP/IMAP TRN MICROSOFT OUTLOOK 2007/2010Chn Start Control Panel Mail

Trn Tab Mail Setups – Outlook chn Email Accounts

Trn ca s Account Settings chn New

Chn Microsoft Exchange, POP3, IMAP, or HTTP:

Chn Manually configure server settings or additional server types

Chn Internet E-mail:

Nhp cc tn user v a ch e-mail vo phn User Information. Chn POP3 hoc IMAP trong phn Server Information. -Nu chn POP3 in chúng tôi vo incoming mail server -Nu chn IMAP in chúng tôi vo incoming mail server -in chúng tôi vo outgoing mail server (SMTP) Trong phn Logon Information, in user name v password. Chn nt More Settings. Trong Tab Outgoing Server, nh du chn My outgoing server (SMTP) requires authentication, chn Use same settings as my incoming mail server. Trong Tab Advanced chn Leave a copy of messages on the server.

HNG DN TO CH K CUI TH: i vi MS Outlook 2007:M Microsoft Outlook 2007, chn Tools Signature Edit signatures. Options Mail Format Insert

Hoc m Microsoft Outlook 2007, chn New to compose signature

Nhp Ni dung ch k.

i vi MS Outlook 2010:Chn File Options Mail

Chn Create or modify signatures for messges.

Chn New v in ni dung ch k

HNG DN TO TR LI T NG (AUTOMATIC REPLIES) i vi MS Outlook 2007:Son 1 mu th vi ni dung v tiu th mun t ng gi.

Lu th va to di dng Outlook Template nh hnh di.

to rule, chn Tool

Rules and Alerts

Chon New Rule

Chn where my name is in the To or CC box

Chn Reply using a specific template v Browse n template to.

Chn Next

Chn Turn on this rule.

i vi MS Outlook 2010:To th tr li:

Lu li di dng template:

To rule tr li t ng:

Chn New rule Chn Apply rule on messages I receive.

Chn where my name is in To box hoc sent only to me

Chn reply using a specific template, chn template lu trn.

HNG DN CU HNH AUTO-FORWARDING: i vi MS Outlook 2007:chn Tool Rules and Alerts

Chon New Rule

Chn Start from blank rule Chn Check messages when they arrive

Chn where my name is in the To or CC box

Chn forward it to people or public group, nhp a ch email.

i vi MS Outlook 2010:

Chn New rule Chn Apply rule on messages I receive.

Chn where my name is in To box hoc sent only to me

Chn forward it to people or public group, nhp a ch email.