Huong Dan Ve Mat Nguoi / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | Uta.edu.vn

Huong Dan Co Ban Ve Ms Project 2010 Professional

Published on

3. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -3- * Bạn không thể bắt đầu sử dụng một thiết bị cho đến khi bạn cài đặt nó. * Bạn phải chờ cho bê tông trên nền nhà bạn khô trước khi bạn bắt đầu xây dựng trên đó. * Bạn không thể bắt đầu cho ra một sản phẩm thuốc mới cho đến khi được Bộ Y Tế phê chuẩn. Sắp xếp nguồn lực Khi lần đầu tiên sử dụng Microsot Project, có một số nhầm lẫn về nguồn lực. Nguồn lực không chỉ là con người mà nguồn lực có thể là một phần thiết bị hoặc chi phí, chẳng hạn tiền thuê nhà, một phòng họp mà bạn phải trả phí hàng giờ để sử dụng. Microsoft Project cho bạn 3 loại nguồn lực sau: nguồn lực làm việc, nguồn lực vật chất và nguồn lực về chi phí. Nguồn lực làm việc được tính bằng giờ hoặc ngày làm việc trên một công việc, nguồn lực này điển hình là con người. Nguồn lực vật chất chẳng hạn như vật tư, sắt thép, được tính với chi phí mỗi lần sử dụng hoặc một đơn vị đo lường. Nguồn chi phí là chi phú cụ thể cho mỗi lần mà bạn sử dụng nó và nó có thể thay đổi theo công việc. Ví dụ một buổi hội thảo của các chuyên giá có thể tốn khoản 250$ cho một lần và lần kế tiếp có thể là 500$. Với hội thảo này chỉ làm thay đổi nguồn chi phí mà không thay đổi về thời gian tổ chức. Một số nguồn lực như con người sẽ thực hiện công việc của họ theo lịch. Nếu một người làm việc 8 giờ một ngày và bạn thiết lập cho người đó một công việc mất 24h để hoàn thành, do đó sẽ mất 3 ngày làm việc để hoàn thành công việc. Trong khi đó, một người khác làm việc 12 giờ thì sẽ mất 2 ngày để hoàn thành công việc tương tự. Ngoài ra bạn có thể thiết lập công việc tùy ý chẳng hạn làm việc theo ca hoặc 1 tuần chỉ làm 4 ngày.

4. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -4- Sau khi nhập thông tin, Microsoft Project cung cấp cho bạn một giao diện xem ấn tượng cũng như các tùy chọn báo cáo về dự án của bạn. Bạn có thể xuất ra bản báo cáo và sử dụng nó trên Microsoft Excel 2010. Lên kế hoạch theo dõi Sau khi bạn đã xây dựng được tất cả công việc, xác định thời gian thực hiện, tính phụ

5. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -5- thuộc và mối quan hệ của từng công việc, chi phí và nguồn lực. Bạn cần thiết lập một đường cơ sở. Đường cơ sở được sử dụng để đánh giá và so sánh kế hoạch trên dự án và tiến độ của dự án. Bên cạnh đó, bạn cần ghi chép lại quá trình của từng công việc như thời gian, chi phí thực tế so với trên kế hoạch. Cuối cùng khi có được những đường cơ sở bạn có thể so sánh nó tại Microsoft Project để xem về thực tế thời gian của công việc và chi phí dự án. Cho dù dự án của bạn có tốn kém hơn so với những gì đã dưa ra bạn cũng có thể xem và điều chỉnh lại. Vai trò người quản lý dự án Người quản lý dự án là người tạo ra tổng thể dự án và cố gắng để dự án được hoàn thành. Người quản lý dự án là người có thể sử dụng các kĩ năng và phương pháp để thiết lập mức thời gian hợp lí, quản lý nguồn lực tốt và thường giữ lịch trình dự án đúng tiến độ. Với một hệ thống quản lý dự án tốt, bạn có thể trả lời được các câu hỏi như: * Những công việc phải thực hiện là gì? Thứ tự các công việc như thế nào? * Thời hạn cho các công việc phải được thực hiện như thế nào? * Ai sẽ là người hoàn thành các công việc? * Chi phí cho từng công việc và cho toàn bộ dự án là bao nhiêu? * Nếu một số công việc chưa được hoàn thành so với tiến độ sẽ như thế nào? * Đâu là cách tốt nhất để liên lạc đến những người có trách nhiệm trong một dự án? Một người quản lý dự án không phải lúc nào cũng ở cấp cao nhất của dự án mà thay vào đó, người quản lý dự là người đảm bảo rằng các bộ phận của dự án hợp tác làm việc suôn sẻ. Ngoài ra, người quản lý dự án là người phải chịu trách nhiệm đối với sự thành công hoặc thất bại của dự án. Một người quản lý dự án cần quản lý các vấn đề sau: * Lên kế hoạch cho dự án cũng như tiến độ dự án: đây là những gì bạn có thể tạo ra trong Microsoft Project. Nó bao gồm các bước tính toán, thời gian và chi phí để đạt được mục tiêu của dự án. * Nguồn lực: quản lý nguồn lực của dự án. * Liên hệ với các nhóm, đội ngũ và khach hàng: việc liên lạc, theo dõi, nhắc nhở các

7. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -7- Bạn có thể nhận thấy giao diện trong Microsoft Project 2010 hoàn toàn khác so với các phiên bản Microsoft Project trước đó. Với giao diện Fluent (thường được gọi là giao diện Ribbon) giúp bạn dễ dàng thao tác trên Microsoft Project 2010. Phần chính giao diện của Microsoft Project 2010 gồm có: Thanh công cụ Quick Access là nơi bạn có thể tùy biến giao diện, có thể thêm các tùy chọn bạn thường xuyên sử dụng lên thanh công cụ này.

8. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -8- Thanh tab và giao diện Ribbon thân thiện. Tab là nơi để bạn thao tác trên Microsoft Project 2010. Trong Microsoft Project 2010 có 5 tab chính là Task, Resource, Project, View, Team, ngoài ra có 2 tab có thể thay đổi là Add-in (sử dụng thêm các công cụ hỗ trợ bên ngoài) và Format (tùy theo đối tượng bạn chọn) Group: trên mỗi tab có nhiều group, group là các chức năng được sắp vào một nhóm.

9. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -9- Thanh View label nằm dọc theo cạnh trái của giao diện chính thể hiện kiểu giao diện mà bạn đang xem. Khu vực View shortcut cho phép bạn nhanh chóng chuyển đổi một số chế độ xem bạn hay sử dụng thường xuyên trong Microsoft Project. Bên cạnh View shortcut là thanh trượt Zoom cho phép bạn phòng to thu nhỏ.

12. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -12- * Recent hiển thị các tập tin Project bạn sử dụng gần đây nhất.

13. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -13- * New cho phép bạn tạo một dự án mới dựa trên các mẫu có sẵn.

14. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -14- * Print là tùy chọn cho phép bạn có thể in một dự án.

15. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -15- * Save & Send là tùy chọn cho phép bạn đính kèm một tập tin Project vào e-mail, tạo một tài liệu định dạng PDF hoặc XPS. Ngoài ra bạn có một số tùy chọn để kết nối đến máy chủ.

16. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -16- * Help là tùy chọn cho phép bạn xem các trợ giúp, hướng dẫn trực tuyến về cài đặt Project hoặc hoặc các thông tin về bản quyền sản phầm Microsoft Project.

17. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -17- * Options cho phép bạn thiết lập cho chương trình Microsoft Project 2010.

18. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -18- * Exit : đóng chương trình Microsoft Project 2010 Chú ý: Nếu bạn sử dụng phiên bản Microsoft Project Standard 2010, bạn sẽ không thấy một số tùy chọn giống trong phiên bản Microsoft Project Professional 2010

20. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -20- * Project chứa các chức năng để áp dụng cho toàn bộ dự án. * View giúp bạn kiểm soát, xem được các thông tin trong dự án bằng nhiều cách trình bày khác nhau. * Format là một tab tùy chọn, các chức năng hiển thị trên tab này tùy thuộc vào các chức năng chính mà bạn sử dụng hoặc các thành phần bạn muốn xem. Ví dụ khi bạn xem một công việc, chẳng hạn biểu đồ Gantt Chart, chức năng trên tab Format hiển thị và giúp bạn làm việc với biểu đồ này.

22. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -22- Nhìn chung, tại tab View tập trung các chức năng chính ở các nhóm Task Views, ResourceViews và Data. Nếu bạn muốn xem toàn cảnh tiến trình dự án bạn có thể đánh dấu chọn Timeline tại nhómSplit View trên tab View.

30. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -30- Trên hộp thoại Save As, tại File Name, nhập tên dự án và chọn thư mục lưu trữ dự án.

31. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -31- Nhập tên công việc Việc đặt tên cho công việc có giá trị thực tiễn tốt trong kế hoạch dự án của bạn. Với tên công việc, bạn có thể biết được ý nghĩa và những người thực hiện công việc đó. Một số lời khuyên khi đặt tên công việc: * Sử dụng cụm động từ ngắn để mô tả công việc phải làm, chẳng hạn “Chỉnh sửa bản thảo”. * Nếu công việc được tổ chức thành từng giai đoạn, tránh lặp lại các chi tiết từ các công việc con. * Nếu các công việc đi kèm nguồn lực, không nên sử dụng tên nguồn lực chung với tên công việc. Bạn không cần phải lo lắng về tên công việc vì bạn có thể chỉnh sửa nó bất cứ lúc nào. Để

33. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -33- Tương tự như trên, bạn có thể đặt tên công việc tiếp theo và nhấn Enter.

34. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -34- HƯỚNG DẪN CƠ BẢN VỀ MICROSOFT PROJECT 2010 PROFESSIONAL – PHẦN 6 Trong phần này, bạn sẽ bắt đầu làm việc với thời lượng công việc. Microsoft Project có thể làm việc với thời lượng tính theo phút cho đến tháng. Tùy thuộc vào quy mô của dự án mà bạn có thể thiết lập thời gian theo giờ, ngày và tuần. Trong phần này, bạn sẽ bắt đầu làm việc với thời lượng công việc. Microsoft Project có thể làm việc với thời lượng tính theo phút cho đến tháng. Tùy thuộc vào quy mô của dự án mà bạn có thể thiết lập thời gian theo giờ, ngày và tuần. Microsoft Project có thể xác định thời gian tổng thể của một dự án bằng các tính toán khác nhau giữa thời gian bắt đầu sớm nhất và thời gian kết thúc cuối cùng trong một công việc trên dự án. Khi làm việc với Microsoft Project, bạn có thể sử dụng các chữ viết tắt sau: Chức năng tự động thiết lập công việc luôn luôn có một thời lượng (mặc định là một ngày). Tuy nhiên với chức năng thủ công bạn có thể nhập các giá trị thời gian bằng chữ viết tắt. Ví dụ 3d là 3 ngày. Bạn cũng có thể nhập đoạn văn bản chẳng hạn “Kiểm tra nhóm Makerting” được thay thế với thời gian mặc định là 1 ngày khi bạn chuyển đổi công việc từ chức năng thiết lập thời gian thủ công (Manual) sang thiế lập thời gian tự động (Automatic).

36. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -36- Bạn có thể nhập giá trị thời lượng như sau: Tại cột Start, bạn bắt đầu thiết lập thời gian bắt đầu cho công việc.

37. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -37- Tại cột Finish, nhập ngày kết thúc. Microsoft Project 2010 tính toán thời lượng là 7 ngày.Lưu ý rằng 7 ngày này gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 của tuần thứ nhất và thứ 2, thứ 3 của tuần sau đó. Microsoft Project 2010 cũng giúp bạn phân biệt những ngày không làm việc (nonworking day) được thể hiện qua màu sắc khác biệt. Thiết lập một cột mốc quan trọng Bên cạnh việc nhập các công việc, bạn có thể tạo ra các cột mốc quan trọng, thuật ngữ này trong quản lý dự án gọi là milestone. Milestone là sự kiện quan trọng có thể là thời điểm

42. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -42- Liên kết các công việc Hầu hết các dự án yêu cầu công việc phải được thực hiện theo một trình tự nhất định. Vi dụ, công việc viết một chương của cuốn sách phải hoàn thành trước các công việc chỉnh sửa trong chương. Những công việc này có mốt quan hệ kết thúc – bắt đầu (hay còn gọi là có tính phụ thuộc): * Công việc thứ 2 phải xảy ra sau khi công việc đầu tiên được thực hiện. Đây là một trình tự. * Công việc thứ 2 chỉ có thể xảy ra nếu nhiệm vụ đầu tiên hoàn thành. Đây là tính phụ thuộc. Trong Microsoft Project, công việc đầu tiên được gọ là công việc tiền nhiệm (thuật ngữ predecssor) vì nó là công việc đi đầu tiên và kéo theo sau là các công việc phụ thuộc vào nó. Công việc thứ 2 được gọi là công việc kế nhiệm (thuật ngữ successor) vì hoàn thành hoặc sau nhiệm vụ mà nó phụ thuộc.

46. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -46- 1. Trong giao diện biểu đồ Gantt, trỏ chuột vào giai đoạn 1 và kéo đến giai đoạn 2 để thiết lập kiên kết giữa 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 và 5 đã liên kết theo kiểu Finish-to-start.

51. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -51- * 24 Hours: không có thời gian nghỉ. * Night Shift: được tính bắt đầu từ đêm thứ 2 cho đến sáng thứ 7, từ 23h đêm đến 8h sáng và mỗi ngày nghỉ 1h. * Standard: chuẩn truyền thống, bắt đầu từ thứ 2 đến thứ 6, từ 8h sáng đến 17h chiều và mỗi ngày nghỉ 1h. Tại cột Name trên tab Exceptions, nhập tên của một sự kiện ngoại lệ nào đó, tại cột Start vàFinish nhập thời gian bắt đầu và kết thúc.

58. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -58- Tại Subject, nhập tên dự án chẳng hạn Chiến dịch ra mắt cuốn sách mới Tại Author bạn có thể nhập tên người quản lý dự án hoặc người đã thiết lập dự án này trênMicrosoft Project 2010. Tại Company nhập tên của công ty, tổ chức đang thực hiện dự án.

64. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -64- Tại For calendar, chọn một nguồn lực cụ thể. Tại Base calendar để mặc định chuẩn cơ bản Standard.

90. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -90- Tại Subject, nhập tên dự án chẳng hạn Chiến dịch ra mắt cuốn sách mới Tại Author bạn có thể nhập tên người quản lý dự án hoặc người đã thiết lập dự án này trên Microsoft Project 2010. Tại Company nhập tên của công ty, tổ chức đang thực hiện dự án.

94. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -94- Nhập năng suất của nguồn lực Cột Max trên bảng nguồn lực đại diện cho nguồn năng suất để thực hiện các công việc. Mặc định là 100% năng suất nghĩa là làm việc 100% thời gian. Đối với nguồn lực mà bạn thiết lập theo kiểu kĩ năng, bạn có thể thiết lập giá trị cao hơn, chẳng hạn 800%. Điều này có nghĩa bạn mong muốn 8 người có kĩ năng đó sẽ làm việc tối đa 100%. Chọn đối tượng cần thiết lập năng suất. Nhập giá trị (đơn vị %) vào các ô thuộc cột Max.

Huong Dan Lam Phao Thi

Huong Dan Lam Phao Thi, Văn Bản Hướng Dẫn Về Pháo Nổ, Văn Bản Hướng Dẫn Xử Lý Pháo Nổ, Phao Thi Là Gì, Phao Thi Bá Đạo, Mua Phao Thi O Dau, Phao Thi Mon Dia, Phao Thi Mon Van, Day Lam Phao Thi, Xem Phao Thi, Nem Phao Thi, Phao Thi Hay, Phao Thi Địa Lý, Phao Thi Đại Học Môn Văn, Phao Thi Đại Học, Bản Cam Kết Về Pháo, Phao Thi Cử, Phao Thi, In Phao Thi, Phao Thi Hua, Giá Phao Thi, Phao Thi Vi Xu Ly, Lam Phao Thi Pro, Đốt Pháo, Làm Phao Thi Đại Học, Làm Phao Thi, Phao Thi Pro, Giấu Phao Thi, Thuan Phao Thi Ma, Phao Thi 2014, Cách Xem Phao Thi, Thu Thuat Lam Phao Thi, Cách Làm Phao Thi Pro, Thuan Phao Thi Ma Cuc, Clip Nem Phao Thi, Mua Phao Thi Khoi C, Bán Phao Thi Khối C, Mua Phao Thi Khoi C O Dau, Làm Phao Thi Hiệu Quả, Làm Phao Thi Ruột Mèo, Photo Phao Thi, Làm Phao Thi Word, Xem Clip Phao Thi, Ky Thuat Lam Phao Thi, Phao Thi Lịch Sử, Phao Thi Tiếng Anh Là Gì, Phao Thi Hvcs, Phao Thi Hubt, Phao Thi Tinh Vi, Phao Thi Nghề, Phao Thi Tốt Nghiệp Môn Văn, Phao Thi Khối C, Phao Thi Ruột Mèo, Tiếng Pháo, Phao Thi Đại Học Khối C, Phao Thi Mon Lich Su, Phao Thi Vsco, Phao Thi ở Thanh Hóa, Phao Thi Vô Hình, Phao Thi Dien Tu, Phao Thi Tốt Nghiệp, Phao Thi Trắng Sân Trường, Nghị Định Cấm Pháo, Phao Thi Trong Suốt, Phao Thi Tốt Nghiệp 2014, Nghị Định Pháo Nổ, Nghị Định Pháo, Phao Thi O Hoc Vien Canh Sat, Khái Niệm Phao Số 0, Phao Thi Rải Trắng Sân Trường, Lam Phao Thi Bang Word, Nghị Định Cấm Đốt Pháo, Phao Thi Tàng Hình, Lam Phao Thi Trong Suot, Làm Phao Thi Trong Word, Cách Phao Thi Nghề, Phao Thi Công Nghệ Cao, Clip Phao Thi Bac Giang, Phao Thi Học Viện Cảnh Sát, Định Nghĩa Phao Số 0, Các Loại Phao Thi Mới Nhất, Cong Nghe Lam Phao Thi, Phao Thi Công Chức, Cổng Phao Thi Điện Tử Hubt, Luật Phòng Chống Pháo Nổ, Cách Làm Phao Thi Khó Phát Hiện, Bộ Luật Hình Sự Quy Định Về Pháo, Địa Chỉ Trường Sĩ Quan Pháo Binh, Lịch Thi Đấu Pháo Hoa Đà Nẵng 2017, Mua Phao Thi Công Chức Thuế, Phao Thi Công Chức Thuế, Phao Thi Công Chức Thuế 2014, Cách Làm Phao Thi Không Bị Phát Hiện, Nghị Định Về Quản Lý, Sử Dụng Pháo, Cách Làm Phao Thi Mà Không Bị Phát Hiện, Phao Lo Gap Chua Tren Duong Den Thanh Da Mach, Cách Chép Phao Thi Không Bị Phát Hiện, Nghị Định 137/2020/nĐ-cp Về Quản Lý, Sử Dụng Pháo, Cách Dùng Phao Thi Không Bị Phát Hiện, Tờ Trình Dự Thảo Nghị Định Quy Định Về Quản Lý Sử Dụng Pháo,

Huong Dan Lam Phao Thi, Văn Bản Hướng Dẫn Về Pháo Nổ, Văn Bản Hướng Dẫn Xử Lý Pháo Nổ, Phao Thi Là Gì, Phao Thi Bá Đạo, Mua Phao Thi O Dau, Phao Thi Mon Dia, Phao Thi Mon Van, Day Lam Phao Thi, Xem Phao Thi, Nem Phao Thi, Phao Thi Hay, Phao Thi Địa Lý, Phao Thi Đại Học Môn Văn, Phao Thi Đại Học, Bản Cam Kết Về Pháo, Phao Thi Cử, Phao Thi, In Phao Thi, Phao Thi Hua, Giá Phao Thi, Phao Thi Vi Xu Ly, Lam Phao Thi Pro, Đốt Pháo, Làm Phao Thi Đại Học, Làm Phao Thi, Phao Thi Pro, Giấu Phao Thi, Thuan Phao Thi Ma, Phao Thi 2014, Cách Xem Phao Thi, Thu Thuat Lam Phao Thi, Cách Làm Phao Thi Pro, Thuan Phao Thi Ma Cuc, Clip Nem Phao Thi, Mua Phao Thi Khoi C, Bán Phao Thi Khối C, Mua Phao Thi Khoi C O Dau, Làm Phao Thi Hiệu Quả, Làm Phao Thi Ruột Mèo, Photo Phao Thi, Làm Phao Thi Word, Xem Clip Phao Thi, Ky Thuat Lam Phao Thi, Phao Thi Lịch Sử, Phao Thi Tiếng Anh Là Gì, Phao Thi Hvcs, Phao Thi Hubt, Phao Thi Tinh Vi, Phao Thi Nghề,

Huong Dan Dang Ky Paypal 2022

Paypal là gì mà lại ai mua sắm và chọn lựa online xuất xắc thao tác làm việc freelance online thường nhắc đến. Tại nội dung bài viết này mình đã giải thích số đông vụ việc quan liêu trọng nhất lúc sử dụng Paypal.

Bạn đang xem: Huong dan dang ky paypal 2015

Sơ thiết bị mô tả bí quyết buổi giao lưu của Paypal Paypal là gì ? Đăng ký tài khoản 2017 Paypal lừa hòn đảo ? Cách chuyển tiền qua tài khoản Paypal khác ? Cách nhận tiền về Paypal ? Cách rút ít chi phí từ Paypal về Việt Nam thành công xuất sắc 100% Cách nhằm Paypal cung ứng nkhô cứng bằng tiếng Việt. Gọi điện đến Paypal nhờ vào gỡ Limit năm 2016 Cách thay tên Paypal chuẩn năm 2016 Mua phân phối, thay đổi chi phí USD Paypal

Trước lúc ĐK tài khoản Paypal thì cũng bắt buộc khám phá một chút ít để yên ổn trung ương áp dụng chứ đọng.

1. PayPal là gì

Paypal là một dạng hình thức trung gian nhằm thanh tân oán với chuyển tiền qua Internet. Với tài khoản paypal, chúng ta cũng có thể gửi chi phí cho một người khác qua gmail hoặc rút chi phí về bank dễ ợt vào chớp đôi mắt.

Được thành lập vào năm 1998, Paypal liên tục mũi nhọn tiên phong vào cuộc giải pháp mạng thanh hao toán thù hiện đại số. Năm năm trước, Paypal xử trí 4 tỷ giao dịch thanh toán, trong số ấy 1 tỷ giao dịch trên các thiết bị di động. PayPal đem lại mang đến núm giới một phương thức xuất sắc rộng nhằm thanh hao toán thù cùng quản lý tiền, giúp bọn họ truy vấn cùng chuyển tiền một cách an toàn.

Hiện nay trên trái đất có không ít cửa hàng chuyển động trong nghành nghề dịch vụ giống hệt như của PayPal như: Moneybookers, Liberty Reserve, Neteller, Webmoney tuyệt là Ngân Lượng, Mobivi của cả nước ..v..v.. Nhưng qua không ít năm vận động, thì PayPal đang trở thành một cổng thanh hao toán thù trực con đường bao gồm đáng tin tưởng và độ bảo mật cũng giống như phổ biến tối đa thế giới vào lĩnh vực mua bán trực tuyến, vấn đề này cũng dễ dàng nắm bắt tại sao lại có không ít tín đồ sàng lọc thực hiện nó mang đến cố kỉnh.

Loại hình: cửa hàng con Thành lập: Palo Alto, California USA (1998) Trụ sở: Hoa Kỳ San Jose, California USA công ty chúng tôi mẹ: eBay (download paypal vào 2012) Trang chủ: www.paypal.com

2. Vì sao cần sử dụng PayPal?

Cực kỳ bảo mật. Hỗ trợ thanh toán giao dịch bình yên cho toàn bộ cơ thể cài cùng người cung cấp. Tkhô cứng toán qua Paypal siêu đơn giản và dễ dàng. Không sợ lộ biết tin thẻ tín dụng (Visa, Master…) vì chỉ cần add 1 lần vào paypal. Nhiều trường vừa lòng bị “hack cc” cùng mất chi phí tất yêu đem lại được vì chưng thực hiện thẻ tín dụng thanh toán để mua sắm chọn lựa online. Không lo bị lừa hòn đảo. Tính năng chanrgebank đến phép đòi lại chi phí Khi đã gửi tiền mang đến tài khoản khác. Tuy nhiên thủ tục chargengân hàng cũng có một trong những rườm rà như bắt phải chứng tỏ một trong những trang bị, đề xuất tốt nhất có thể hãy suy nghĩ kỹ trước lúc gửi chi phí. Hỗ trợ quan tâm khách hàng tốt nhất. Bản thân bản thân áp dụng PayPal cũng có nhiều lần mua bán nên hàng dởm, bị limit, trừ chi phí sai … nhưng hồ hết băn khoăn những được giải quyết thỏa đáng khi Bàn bạc với đội ngũ Support của paypal.

3. Đăng ký tài khoản PayPal gồm mất mức giá không?

Qua thời gian dài cách tân và phát triển, Paypal đã đổi mới và chuyển đổi các bước đăng ký để người tiêu dùng thuận lợi rộng.

Yêu cầu đăng ký Paypal là phải trên 18 tuổi. Khi tài khoản chưa add thẻ Visa thì vẫn sinh sống tinh thần chưa Verified, từ bây giờ vẫn áp dụng được nhưng lại đang có giới hạn số tiền lúc thanh toán.

Đăng ký Paypal miễn tổn phí, duy trì Paypal miễn mức giá … tại vì sao ko.

Cập nhật thời gian 2015, Paypal biến hóa giao diện và chỉ còn 2 loại thông tin tài khoản nlỗi hình bên dưới. Một một số loại dành riêng cho cá thể, một loại dành riêng cho bạn.

Đăng cam kết paypal năm ngoái

4. Add thẻ Visa để Verify paypal

Verify là 1 trong những bước thêm báo cáo thẻ Tkhô cứng toán thù thế giới vào Paypal. Quý khách hàng cần có 1.95 USD trong thẻ khi xác thực, số chi phí này đang vào trong Balance paypal sau Lúc tuyệt đối xong.

Sau khi đảm bảo thì tài khoản sẽ được kích hoạt tất cả các công dụng. Nếu ko Verify paypal thì vẫn sử dụng paypal được, tuy thế bị giới hạn ở mức 100USD.

Paypal chất nhận được add Thẻ thanh khô toán thù thế giới (Visa hoặc MasterCard), ko gật đầu thẻ ATM thanh hao toán thù trong nước trong nước. Thẻ tkhô nóng tân oán nước ngoài trên cả nước tất cả 4 thương hiệu như sau, và tất cả phần nhiều rất có thể add vào Paypal.

Visa debit Thẻ tkhô nóng toán thù nước ngoài của hãng Visa, hấp thụ tiền vào sài. Dễ ĐK. Visa creadit Thẻ tkhô nóng toán quốc tế của hãng sản xuất Visa, dùng rồi cuối tháng trả tiền. Đăng ký kết cần chứng minh thu nhập hàng tháng. Masterthẻ debit Thẻ thanh hao toán quốc tế của hãng Mastercard, hấp thụ tiền vào sài. Dễ đăng ký. Mastercard creadit Thẻ tkhô hanh toán nước ngoài của hãng sản xuất Mastercard, sử dụng rồi cuối tháng trả tiền. Đăng ký kết đề nghị chứng tỏ thu nhập cá nhân mỗi tháng.

Hiện tại thì mình dùng Creadit của HSBC vì chưng hình thức dịch vụ người sử dụng có vẻ như tốt với nhanh hao hơn. Khởi đầu thì phải dùng ACB, họ có nhiều tay nghề cách xử trí với vụ việc Paypal.

5. Add ngân hàng để rút ít chi phí về Việt Nam

quý khách hàng không thể rút ít chi phí trường đoản cú Payal về thẻ Visa được. Paypal chỉ gồm một hiệ tượng rút ít về thông tin tài khoản ngân hàng (bank). Thẻ ATM chđọng không phải Thẻ Visa.

Bắt buộc bạn cần tài giỏi khoản ngân hàng (bank) khi rút. Tiền USD sẽ từ động quy biến thành VNĐ theo tỷ giá chỉ của Paypal. Tỷ mang này hay rẻ rộng tỷ giá bán của bank. Thời gian chi phí về là khoảng chừng 2-5 ngày. Nếu do lý do gì đấy chi phí ko về tài khoản thì sẽ được trả lại lại vào PayPal. Tuy nhiên vẫn mất vài loại phí tổn các dịch vụ. Không buộc phải Verify xác nhận Thẻ thanh tân oán quốc tế vẫn có thể rút chi phí về thông tin tài khoản ngân hàng. Giới hạn 100USD và một trong những mục không giống.

Xem phương án là Thẻ Payoneer để nhận chi phí và rút ít tiền tại trụ ATM trên nước ta.

6. Chuyển và dìm chi phí Paypal bởi Email

quý khách hàng rất có thể chuyển khoản qua ngân hàng cho tất cả những người không giống thông qua gmail. Nếu gmail đó chưa đăng ký tài khoản Paypal vẫn có thể chuyển tiền được.

Một thông tin tài khoản Paypal bao gồm một gmail chính và có thể thể add những tin nhắn prúc nhằm dìm tiền.

Khi chuyển khoản qua ngân hàng giữa các tài khoản Paypal sẽ sở hữu 2 hình thức thanh toán giao dịch.

Services: chi phí vẫn sinh sống tâm trạng pending 21 ngày new hoàn toàn có thể áp dụng được. Dành cho thanh toán giao dịch giao thương đàm phán sản phẩm & hàng hóa, hình thức. Trường phù hợp khách giao dịch chuyển tiền cơ mà sản phẩm hình thức dịch vụ sai trái thì rất có thể đòi lại tiền được. Personal: chuyển tiền dạng cá thể, chuyển qua là rất có thể thực hiện ngay mau lẹ.

7. Các khoản phí tổn lúc áp dụng Paypal

Nhận chi phí vào PayPal có mất giá tiền ko, cách tính tầm giá như thế nào, làm thế nào nhằm nhận được tiền?

Paypal không lấy phí thường niên mà chỉ tính tổn phí phát sinh bên trên từng thanh toán giao dịch.

Chuyển tiền qua tài khoản Paypal khác bề ngoài Personal thì không mất giá tiền. Chuyển chi phí qua tài khoản Paypal không giống vẻ ngoài Personal thì có mất giá thành. Rút chi phí về Việt Nam mất mức giá 60.000đ / một lượt rút ít. Mua mặt hàng (tự động nạp tiền từ thẻ Visa) ko mất giá tiền.

Tất cả bảng giá thành cho Paypal US được update tại phía trên – không tồn tại các mức giá nào khác:

https://www.paypal.com/webapps/mpp/paypal-fees

Thoát thông tin tài khoản bắt đầu coi được liên kết bên trên. Nếu bạn đăng nhập thông tin tài khoản Paypal VN thì chỉ xem được bảng này thôi: https://www.paypal.com/vn/webapps/mpp/paypal-fees

8. Nạp chi phí, mua sắm chọn lựa bằng PayPal

PayPal không cung ứng nạp chi phí (Add Funds) tự Thẻ vào thông tin tài khoản PayPal. Nhưng bạn ko cần lo, bên trên từng thanh toán giao dịch thì Paypal sẽ tự động hóa rút ít tiền từ bỏ thẻ Visa. Bạn chỉ cần nạp tiền vào thẻ Visa làm sao Verified mang lại tài khoản Paypal của khách hàng là cài đặt thoải mái.

Có một biện pháp khác để sở hữu chi phí trong paypal là sở hữu USD tự tín đồ khác (Sover Payments Online). Rủi ro chạm chán sự việc nguồn chi phí ko sạch mát, dễ dàng limit – khóa thông tin tài khoản.

9. PayPal Limit là gì? Cách rời và giải quyết?

Limit là bài toán số lượng giới hạn những giao dịch gửi – rút ít tài chính một tài khoản Khi Paypal thấy tất cả dấu hiệu ám muội. Nếu không gỡ được limit thì các bạn phải chỉ bài toán chờ 180 ngày, nếu như không tồn tại bất kể năng khiếu nại tốt kiện cáo gì thì PayPal sẽ tự động hóa msống limit cho chính mình rút ít chi phí về thông tin tài khoản ngân hàng. Vấn đề này góp những trang bị trsống bắt buộc an toàn hơn, sút thiểu không ít những trường hòa hợp đánh tráo thẻ tín dụng rồi mua sắm và chọn lựa bằng Paypal.

Để xử lý Limit thì bạn chỉ cần tương tác Support với tuân theo lí giải, thông thường là xác minc phần đa thông báo quan trọng hoàn thành sẽ được gỡ Limit.

Trong thời hạn bị limit thì tài khoản hoàn toàn có thể thừa nhận chi phí những quan yếu gửi giỏi rút tuy thế vẫn có thể thừa nhận tiền về Paypal.

FAQ – Hỏi đáp Paypal

PayPal ID, PayPal email là gì?

Paypal email là cửa hàng gmail thực hiện để đăng ký thông tin tài khoản PayPal. Sử dụng ảnh hưởng gmail này trong phần đông vận động giao dịch, chỉ việc hỗ trợ can dự tin nhắn cho người gửi là bạn có thể thừa nhận chi phí. Rất đơn giản đề xuất không.

Một thông tin tài khoản Paypal rất có thể add những gmail nhằm hoàn toàn có thể dấn chi phí với các tài khoản email này.

Bên cạnh đó còn tồn tại một loại Merchant Secure ID, đó là ID bảo mật giành riêng cho những ai siêng bán hàng trên mạng, bạn hỗ trợ Secure ID này đang bảo mật thông tin hơn là cần sử dụng gmail PayPal.

ban sơ mình cũng thắc mắc vẫn có thẻ là có tài năng khoản rồi nên gì bắt buộc tại thông tin tài khoản bank nữa? Nhưng sau khoản thời gian sử dụng new biết rằng thông tin tài khoản Thẻ tkhô hanh toán thù nước ngoài không giống với Tài khoản bank. Nên các bạn bắt buộc phải mở thêm tài khoản bank nhằm rất có thể dấn tiền trường đoản cú PayPal. (không tính bank Ngân Hàng Á Châu ACB với Eximbank).

Tài khoản thẻ Thanh toán quốc tê (Debit/Credit) : để xác nhận thông tin tài khoản PayPal, tkhô nóng tân oán mua hàng trên mạng thẳng hoặc trải qua Paypal. Tài khoản bank chỉ bao gồm một nhiệm vụ duy nhất là RÚT TIỀN về VN, với đó cũng là biện pháp duy nhất. Hiện tất cả 2 ngân hàng là ACB với Eximngân hàng lúc làm cho thẻ Visa Debit đã tài giỏi khoản ngân hàng cùng với số thông tin tài khoản trùng với 16 số thẻ, dựa vào vậy chúng ta có thể tiết kiệm thời gian, không hẳn mở thêm thông tin tài khoản ngân hàng nữa.

Paypal biến đổi hình ảnh làm cho một vài bạn Cảm Xúc lạ lẫm đôi mắt. Nếu nlỗi bạn muốn trở về đồ họa cũ thì tuân theo 2 bước sau:

Đăng nhập paypal Cliông xã vào link này: https://www.paypal.com/cgi-bin/webscr?cmd=_history Xong, bạn vẫn trở lại hình ảnh cũ thân quen của Paypal.

Tuy nhiên, với một số tài khoản thì cần yếu trở lại hình ảnh cũ được nữa. Việc này Cường cũng ngần ngừ nguyên nhân với Cường nghĩ là giao diện mới đẹp mắt và rất dễ áp dụng đấy chđọng. Thay thay đổi nhằm tân tiến hơn nhưng ????

“We’re sorry, PayPal accounts can not ship purchases Vietphái mạnh khổng lồ the United States.”

Tuy nhiên lỗi này là do thằng siêu thị nó ko chịu chđọng chưa phải bởi vì Paypal, đề nghị đành chịu thôi. Chỉ còn giải pháp nhờ bạn trên U.S sở hữu góp.

Chuyên mục: Hỏi Đáp

Huong Dan Su Dung Microsoft Project

Published on

Hướng Dẫn Sử Dung Microsoft Project – Lương Văn Cảnh

1. PhD. LƯƠNG VĂN CẢNH HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MS PROJECT 2010 TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ

2. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 2/58 chúng tôi Lương văn Cảnh MỤC LỤC Chương I……………………………………………………………………………………………………….5 Giới thiệu tổng quan về MS PROJECT 2010 ………………………………………………….5 Tổng quan ban đầu ………………………………………………………………………………….5 Quản lý dự án là gì?…………………………………………………………………………………6 Các nhân tố chính tạo nên một dự án …………………………………………………………6 Các bước lập tiến độ………………………………………………………………………………..7 Các tính năng mới trong Microsoft Project 2010…………………………………………7 Một số từ khoá trong Microsoft Project ……………………………………………………11 Chương 2……………………………………………………………………………………………………..13 Những thiết lập ban đầu của hệ thống và dự án…………………………………………….13 Thiết lập đơn vị tiền tệ……………………………………………………………………………13 Thiết lập lịch nền dự án………………………………………………………………………….13 Thiết lập cho hiện thanh tổng tiến độ dự án ………………………………………………14 Tạo một dự án mới ………………………………………………………………………………..14 Chương 3……………………………………………………………………………………………………..16 Tạo một dự án cụ thể và lập kế hoạch dự án …………………………………………………16 Xác định thông tin của dự án…………………………………………………………………..16 Thiết lập lịch cho dự án………………………………………………………………………….16 Lập danh sách các tác vụ của dự án …………………………………………………………17 Tạo các công việc phụ (subtasks)…………………………………………………………….19 Tạo công việc không tham gia vào dự án (Inactivate) ………………………………..19 Đưa một công việc vào khung nhìn thời gian (Timeline) ……………………………19 Thiết lập deadline ………………………………………………………………………………….20 Thiết lập mốc dự án……………………………………………………………………………….21 Nhập các ghi chú công việc (task note)…………………………………………………….21 Đính kèm các liên kết vào công việc………………………………………………………..21 Tạo các công việc định kỳ………………………………………………………………………22 Chương 4……………………………………………………………………………………………………..24 Tạo mối liên hệ giữa các công việc ………………………………………………………………..24 Mối liên hệ giữa các công việc………………………………………………………………..24 Xác định các mối quan hệ giữa các công việc quan trọng …………………………..24

3. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 3/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Các kiểu phụ thuộc và lag time ……………………………………………………………….24 Xác định những ràng buộc cho các công việc……………………………………………26 Chia (cắt) công việc thành các phần nhỏ…………………………………………………..27 Chương 5……………………………………………………………………………………………………..28 Tạo nguồn lực và xác định nguồn lực cho dự án ……………………………………………28 Xác định nguồn lực và thông tin cho nguồn lực dự án………………………………..28 Cách thay đổi lịch cho nguồn lực…………………………………………………………….30 Thiết lập nguồn lực cho các công việc ……………………………………………………..31 Sửa đổi thời gian thực hiện công việc ………………………………………………………32 Kiểm tra hiệu chỉnh việc sử dụng nguồn lực……………………………………………..33 Chương 6……………………………………………………………………………………………………..35 Quản lý dự án (hệ thống) ……………………………………………………………………………..35 Xem xét toàn bộ dự án……………………………………………………………………………35 Kiểm tra ngày bắt đầu và ngày kết thúc dự án …………………………………………..35 Xác định đường găng của dự án………………………………………………………………35 Xem xét các cột khác nhau trong một khung nhìn……………………………………..36 Thể hiện thông tin có chọn lọc ………………………………………………………………..37 Nhóm thông tin trong một khung nhìn……………………………………………………..37 Chương 7……………………………………………………………………………………………………..38 Cách thức lưu kế hoạch của dự án và kiểm soát dự án…………………………………..38 Lưu giữ một kế hoạch…………………………………………………………………………….38 Lưu giữ tại những thời điểm chuyển tiếp (interim)…………………………………….39 Thay đổi tham số công việc theo thực tế thực hiện…………………………………….39 So sánh giữa thời gian thực tế thực hiện và kế hoạch đối với mỗi công việc…39 Nhập tổng thời gian thực tế sử dụng nguồn lực và so sánh với kế hoạch………40 Chương 8……………………………………………………………………………………………………..42 Quản lý chi phí dự án …………………………………………………………………………………..42 So sánh chi phí hiện tại và kế hoạch…………………………………………………………42 Xem xét chi phí toàn bộ dự án…………………………………………………………………42 Phân tích tài chính với bảng Earned Value ……………………………………………….43 Chương 9……………………………………………………………………………………………………..47 Quản lý chi phí dự án ……………………………………………Error! Bookmark not defined.

4. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 4/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Các báo biểu chuẩn của Microsoft Project………………………………………………..47 1.1 Báo cáo dạng đồ thị (Visual Reports)…………………………………………………….. 47 1.2 Báo cáo cơ bản dạng bảng số liệu………………………………………………………….. 49 Báo cáo các dữ liệu trực quan tại của sổ đang thao tác……………………………….51 Thêm tiêu đề và chân trang của trang in vào một báo cáo cơ bản ………………..51 Chương 10……………………………………………………………………………………………………53 Các cách kiểm soát, chỉnh sửa tiến độ …………………………………………………………..53 Xem lại các công việc khởi công bị chậm trễ ……………………………………………53 So sánh tiến trình công việc so với kế hoạch …………………………………………….54 Dùng cửa sổ theo dõi sơ đồ Gantt (Tracking Gantt) …………………………………..55 Xác định các công việc bị trễ tiến độ ……………………………………………………….55 Xác định các công việc có thời gian dự trữ……………………………………………….56 Link để tải MS Project 2010-32bit: http://www.mediafire.com/?2rfglqrfs3x9h Link để tải MS Project 2010-64bit: http://www.mediafire.com/?123yy2me2uuqh File tiến độ mẫu: tiến độ tổ chức đấu thầu: http://www.mediafire.com/?6opkyiudszyyd8q

5. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 5/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Chương I Giới thiệu tổng quan về MS PROJECT 2010 Tổng quan ban đầu Micrososft Project 2010 là một chương trình giúp bạn có thể lập kế hoạch và quản lý một dự án. Từ thời hạn của một cuộc họp quan trọng cho đến ngân sách thích hợp dành cho nguồn lực của dự án, Project 2010 giúp bạn trải nghiệm một cách dễ dàng cũng như cung cấp những công cụ để mang lại hiệu quả làm việc tốt hơn. Bạn có thể sử dụng Microsoft Project để: Trước khi khởi công: 1. Tổ chức lập kế hoạch và quản lý dự án. 2. Cung cấp một dự trù về mặt thời gian thực hiện mỗi công việc trong kế hoạch cũng như thời gian của toàn bộ dự án 3. Lên lịch công việc của cá nhân hoặc tổ chức. 4. Chỉ định các nguồn lực và chi phí cho các công việc trong dự án. Trong quá trình thực hiện dự án: 5. Điều chỉnh kế hoạch để thích ứng với các điều kiện ràng buộc. 6. Chuẩn bị các báo biểu cần thiết cho dự án. 7. Dự trù các tác động đến tiến độ của dự án khi xảy ra những thay đổi có ảnh hưởng lớn đến dự án. 8. In ấn các báo biểu phục vụ dự án. 9. Làm việc và quản lý theo nhóm. Sau khi hoàn thành dự án: chúng tôi xét lại dự án để đối phó với các tình huống ngẫu nhiên. 11.Đánh giá tài chính chung của dự án. chúng tôi phép quan sát trở lại và phân tích dự án theo thực tế đã thực hiện 13.Rút kinh nghiệm trong khi thực hiện dự án. Là một người bắt đầu sử dụng chương trình Microsoft Project, bạn chắc hẳn có rất nhiều thắc mắc về việc tạo và quản lý một dự án. Cuốn sách này sẽ cung cấp cho bạn những khái niệm cơ bản trong Microsoft Project để quản lý dự án, sau đó bạn sẽ cùng

6. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 6/58 chúng tôi Lương văn Cảnh tạo, quản lý các thay đổi dự án thông qua các bài giảng của cuốn sách. Mỗi bài giảng là những hướng dẫn cụ thể từng bước trong việc tạo mới dự án, theo dõi hoạt động và quản lý dự án. Quản lý dự án là gì? Quản lý dự án là một quá trình lập kế hoạch, tổ chức, theo dõi và quản lý các công việc và nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu đặt ra với nhiều ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực. Kế hoạch của dự án có thể chỉ là đơn giản, ví dụ như một tập hợp nhỏ các công việc cùng thời gian bắt đầu và kết thúc, cũng có thể phức tạp gồm hàng nghìn các công việc và nguồn lực với chi phí hàng tỷ. Hầu hết các dự án đều có những điểm chung bao gồm việc phân chia dự án thành các công việc nhỏ dễ dàng quản lý, lập lịch thực hiện các công việc, trao đổi với nhóm và theo dõi các tiến trình thực hiện công việc. Mọi dự án đều bao gồm ba pha chính sau: – Lập kế hoạch dự án – Theo dõi các thay đổi và quản lý dự án – Kết thúc dự án. Các giai đoạn này càng được thực hiện tốt bao nhiêu, khả năng thành công của dự án càng nhiều bấy nhiêu. Các nhân tố chính tạo nên một dự án Dự án của bạn chỉ có thể thành công nếu bạn hiểu rõ được 3 nhân tố hình thành nên mỗi dự án, đó là: – Thời gian: gồm thời gian để hoàn thành từng công việc trong mỗi một giai đoạn. – Nguồn lực (tiền): gồm các chi phí nguồn lực: nhân lực, thiết bị, nguyên vật liệu để hoàn thành các công việc. – Mục đích: mục đích của các công việc và kế hoạch để hoàn thành chúng. Thời gian, nguồn lực và mục đích là chiếc kiềng ba chân đưa dự án đến thành công, mỗi một thành phần đều có ảnh hưởng đến hai phần còn lại. Ba thành phần này là rất quan trọng và trực tiếp ảnh hưởng đến dự án, mối quan hệ giữa ba thành phần này là khác nhau đối với mỗi dự án và nó quyết định tới những vấn đề và cách thức thực hiện dự án.

7. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 7/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Các bước lập tiến độ 1. Thu thập thông tin, phân tích công nghệ, dây chuyền sản xuất, nguyên lý vận hành… 2. Lập danh sách các hạng mục, các công việc của hạng mục (WSB) sẽ tiến hành thực hiện. 3. Xác định sơ bộ các ràng buộc giữa các hạng mục với nhau, giữa các công việc với nhau 4. Xác định khối lượng của các công việc 5. Xác định thành phần hao phí (vật liệu, nhân công , ca máy) và đơn giá của nó cần cho các công việc. 6. Sắp xếp thứ tự ưu tiên các nguồn lực 7. Ước lượng thời gian thi công và chi phí các nguồn lực 8. Lập tiến độ theo kế hoạch đã định. 9. Xác định các yếu tố, các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để so sánh với tiến độ kế hoạch đã lập 10.Điều chỉnh, tối ưu hóa tiến độ 11.Chấp thuận tiến độ đã lập. 12. In các báo cáo, biểu mẫu để phục vụ công tác quản lý. chúng tôi dõi, cập nhật tiến độ. Điều chỉnh tiến độ. Các tính năng mới trong Microsoft Project 2010 · Giao diện Microsoft Office Fluent (thanh Ribbon) thân thiện. Với Ribbon, bạn có thể truy cập đến các tab trên cửa sổ chương trình một cách dễ dàng, hoặc thêm bớt nhóm lệnh ra khỏi tab. Nếu bạn không biết chức năng của một nút, bạn rà chuột lên nút, một cửa sổ nhỏ (Sreen tip) hiện lên nội dung chức năng của nút. · Menu truy cập nhanh (Quick access toolbar): thay thế các thanh công cụ của phiên bản trước. Muốn thay đổi mặc định số lượng nút của nó, ta nhấp vào nút cuối cùng bên phải để thêm bớt nút.

8. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 8/58 chúng tôi Lương văn Cảnh · Thanh công cụ nhỏ (Mini Toolbar): ấn phím phải chuột vào một ô trong bảng, mini toobar sẽ xuất hiện để bạn chọn nhanh những tác vụ thông thường nhất của ô đang chọn. · Giao diện Backstage với tất cả các công cụ cần thiết để làm việc với tập tin của bạn. · Lên lịch các công việc: bạn có thể tự lên lịch các công việc trong dự án sau khi đã tạo các công việc đó. Các thông tin gồm ngày bắt đầu, ngày kết thúc, thời lượng công việc, sự phụ thuộc của các công việc bạn có thể thiết lập trong Microsoft Project 2010. Là một nhà quản lý dự án, bạn sẽ có rất nhiều công việc để làm. Vậy thì Microsoft Project có thể giúp gì cho bạn? Trước hết, nó lưu trữ thông tin chi tiết về dự án của bạn trong cơ sở dữ liệu và sử dụng các thông tin này để tính toán, theo dõi tiến trình, chi phí của dự án và các thành phần khác đồng thời tạo ra một kế hoạch cho dự

9. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 9/58 chúng tôi Lương văn Cảnh án của bạn. Càng nhiều thông tin về dự án mà bạn cung cấp, dự án càng được thực hiện chính xác bấy nhiêu. Giống như một bảng tính, Microsoft Project thể hiện kết quả ngay sau các tính toán. Tuy nhiên kế hoạch của dự án sẽ không được lập cho đến khi bạn hoàn thành các thông tin quan trọng của các công việc. Microsoft Project lưu giữ thông tin bạn nhập và thông tin nó tính toán trong các trường như tên công việc hay khoảng thời gian thực hiện. Trong Microsoft Project, mỗi trường được thể hiện trong một cột. · Giao diện Timeline: mang đến cho bạn giao diện trực quan sinh động gồm bản tóm tắt các công việc, công việc và các sự kiện quan trọng mà bạn muốn xem. Dễ dàng sao chép Timeline và dán chúng vào một ứng dụng khác. Để di chuyển khung nhìn này cho phù hợp với thời đoạn cần xem, ta kéo mở rộng hoặc trượt thanh màu xanh nhạt trên cùng. Để copy khung nhìn Timeline này qua phần mềm khác, ấn phím phải vào khung nhìn, chọn · Làm việc tốt với Excel và Word: bạn có thể dán các dữ liệu của Microsoft Project 2010 vào Excel hoặc Word theo các cột và cấu trúc dữ liệu của Microsoft Project. · Tùy biến Ribbon: bạn có thể tạo các tab và nhóm chúng lại để làm việc. Chú ý mũi tên nhỏ xuất hiện bên cạnh các nút, nó cho ta danh dách thả xuống để chọn các chức năng khác cùng nhóm với nút đó.

10. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 10/58 chúng tôi Lương văn Cảnh · Tùy biến các trường dữ liệu: chỉ cần tạo một giá trị số, ngày hoặc chữ từ cột ngoài cùng bên phải của bảng, Microsoft Project có thể xác định chính xác loại dữ liệu bạn sử dụng. · Tính năng AutoFilter được cải thiện, sử dụng công cụ lọc giống Microsoft Excel giúp bạn có thể phân loại, sắp xếp theo nhóm. · Lưu tập tin sang định dạng PDF hoặc XPS: Microsoft Project 2010 cho phép bạn lưu tập tin có định dạng *.mpp thành định dạng tài liệu PDF hoặc XPS. a) Giao diện Team Planner (chỉ có ở phiên bản Microsoft Project Professional 2010): giúp bạn có thể thay đổi công việc từ nguồn lực này sang nguồn lực khác bằng cách kéo thả tại cửa sổ Team Planner. · Tính năng Inactive task (chỉ có ở phiên bản Microsoft Project Professional 2010 trở về sau): giúp bạn có thể vô hiệu hóa các công việc được chọn từ một dự án vì thế nó không ảnh hưởng gì đến tiến độ dự án. Bạn có thể kích hoạt lại công việc này nếu cần. · Tích hợp SharePoint Task List (chỉ có ở phiên bản Microsoft Project Professional 2010): đồng bộ hóa các công việc giữa Microsoft Project với Project Task List trên Microsoft SharePoint. · · Microsoft Project qua nhiều năm phát triển các phương pháp quản lý dự án cung cấp cho bạn một số công cụ lập kế hoạch và theo dõi. Một vài điểm chú ý: · Biểu đồ Gantt là giao diện chính của Microsoft Project, hiển thì các bảng tính với các cột dữ liệu cùng giao diện đồ họa các công việc trong dự án bố trí dọc theo một thời

11. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 11/58 chúng tôi Lương văn Cảnh gian nằm ngang. Bằng cách xem xét các dữ liệu trong các cột (chẳng hạn tên công việc, ngày bắt đầu, ngày kết thúc, các nguồn lực) bạn có thể hiểu các thông số của từng công việc và xem thời gian của mình. · Sơ đồ Network Diagram (hay còn gọi là sơ đồ logic) thực chất là phiên bản biểu đồ PERT. Sơ đồ này cho bạn xem được các công việc hiện tại đang được khớp với nhau · Quản lý rủi ro là một phần quan trọng trong một dự án vì bất cứ dự án nào cũng có rủi ro. Bạn có thể gặp rủi ro về nguồn lực, về nguyên vật liệu, chi phí và rủi ro này có thể khiến dự án của bạn chậm tiến độ. Quản lý rủi ro là một nghệ thuật dự đoán rủi ro, là sao để dự án của bạn ít rủi ro nhất và xác định chiến lược ngăn ngừa cũng như khắc phục rủi ro xảy ra. Microsoft Project giúp bạn quản lý rủi ro bằng cách cho phép đưa ra các tình huống rủi ro có thể. Ví dụ, khi bạn thay đổi thời gian của ngày bắt đầu sẽ kéo theo sự thay đổi trong dự án, lúc này bạn có thể thấy được sự chậm trễ, chi phí thay đổi và các nguồn lực có thể xung đột với nhau. Với những thông tin này bạn có thể quản lý các rủi ro một cách hiệu quả hơn. · Quản lý nguồn lực bao gồm việc sử dụng các nguồn lực một cách thông minh. Một người quản lý dự án giỏi sẽ tìm ra các nguồn lực thích hợp cho công việc, giao cho thành viên khối lượng công việc hợp lý. Trong Microsoft Project có các công cụ chẳng hạn một biểu đồ Resource Usage cho phép bạn biết được nguồn lực đang sử dụng, bên cạnh đó biểu đồ sẽ phản ánh khối lượng công việc. Một số từ khoá trong Microsoft Project Task: công việc, công việc Duration: thời gian thực hiện công việc

12. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 12/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Start: ngày bắt đầu Finish: ngày kết thúc Predecessors: công việc làm trước Successors: công việc kế tiếp Task list: danh sách các công việc Resource: nguồn lực bao gồm vật liệu, nhân lực, máy móc thực hiện các công việc của dự án Work: số giờ công được gán để thực hiện công việc Unit: đơn vị tính của nguồn lực Milestone: loại công việc đặc biệt (điểm mốc) có Duration=0, dùng để kết thúc các giai đoạn trong dự án hoặc điểm dừng kỹ thuật, tài chính, thanh toán hợp đồng Recurring Task: công việc định kỳ, lặp đi lặp lại nhiều lần theo chu kỳ trong thời gian thực hiện dự án. Ví dụ các buổi họp giao ban đầu tuần Shedule: lịch trình, tiến độ của dự án Std. Rate: giá chuẩn Ovr. Rate: giá ngoài giờ Cost/use: phí sử dụng nguồn lực Baseline: theo kế hoạch, theo đường kế hoạch cơ sở Actual cost: chi phí đã sử dụng tới thời điểm hiện tại Current cost: chi phí đã sử dụng tới thời điểm hiện tại + chi phí còn lại theo thời điểm hiện tại Remaining cost: chi phí cần có để tiếp tục thực hiện dự án. Summary Task (công việc tóm lược): công việc mà chức năng duy nhất của nó là chứa đựng và tóm lược thời khoảng, công việc và chi phí của các công việc khác.

15. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 15/58 chúng tôi Lương văn Cảnh b) Bước 2: lưu tệp tin lại dùng Ctrl + S đặt tên cho tệp tin lưu vào vị trí phù hợp trong ổ cứng. c) Bước 3 : chọn File Info nhấn nút Project Information bên phía tay phải chọn Advanced Properties, ta được một hộp thoại sau đó ta chỉnh những thông tin cần thiết cho hệ thống.

18. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 18/58 chúng tôi Lương văn Cảnh những công việc nhỏ có thể phân giao cụ thể được. Cuối cùng nhập các khoảng thời gian thiết lập cho từng công việc. Một công việc sẽ chiếm giữ một khoảng thời gian và chúng sẽ được theo dõi tiến trình thực hiện. Một công việc có thể được thực hiện trong một ngày hay nhiều tuần. Bạn hãy nhập các công việc theo thứ tự mà chúng xảy ra, sau đó ước tính số thời gian để thực hiện công việc đó. a) Vào Task chọn Grantt Chart b) Nhập tên trong cột Task name. Ta cũng có thể copy từ Excel để dán vào cột Task Name. c) Trong cột Task Mode chọn một trong hai loại Task Mode: thời biểu bằng tay (manually scheduled) hay tự động (auto scheduled) . Nếu ta chọn kiểu tự động, khi đó ta chưa tính toán số ngày cho từng công việc thì MS Project mặc định là 1 ngày bắt đầu từ ngày bắt đầu dự án. Ta cũng có thể quét khối các công việc, rồi chọn kiểu tự động trên Ribbon Task. Nếu muốn mặc định chọn kiểu, ta vào optionschedulescheduling option for project. d) Trong cột Duration, nhập thời gian thực hiện công việc theo tháng, tuần, ngày, giờ hay phút. Bạn có thể sử dụng các dấu tắt sau: tháng = mo tuần = w ngày = d giờ = h phút = m Chú ý: Để chỉ ra đây là thời gian ước tính, đánh thêm dấu hỏi sau khoảng thời gian thực hiện.

22. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 22/58 chúng tôi Lương văn Cảnh có ý nghĩa. Ngoài ra nếu dữ liệu muốn đính kèm khá lớn không thể truyền tải hết qua Note thì ta có thể đặt đường link đến đó để có thể mở ra tốt nhất, nhanh nhất. a) Chọn công việc cần đính kèm thêm các liên kết. Nhấn chuột phải chọn Hyperlink b) Chọn tài liệu muốn liên kết đến trong phần Link to như hình trên, ta được như sau: c) Nếu là gửi mail thì vào Mail Address , rồi thiết lập địa chỉ người nhận, tiêu đề… d) Trên phần Text to display đặt lại tên cho dễ nhớ, nhấn OK. Cột sẽ xuất hiện biểu tượng e) Khi muốn mở link liên kết này ở Grantt chart nhấn chuột phải chọn Hyperlink, chọn Open hyperlink Tạo các công việc định kỳ Công việc định kỳ là những công việc thường xuyên lặp đi lặp lại, ví dụ như 1 buổi họp giao ban thứ hai hàng tuần. Công việc định kỳ có thể xảy ra hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng hay hàng năm. Bạn có thể xác định khoảng thời gian thực hiện đối với mỗi lần công việc xuất hiện hay thời gian nào nó sẽ xảy ra.

23. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 23/58 chúng tôi Lương văn Cảnh a) Chọn menu Task, chọn công việc ở cột Task Name, chọn nơi bạn muốn công việc định kỳ xảy ra b) Trong Ribbon Insert, chọn TaskRecurring Task. c) Cửa sổ Recurring Task Information xuất hiện, nhập các thông tin vào.Sau khi OK thoát ra, công việc này sẽ xuất hiện biểu tượng trên cột

25. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 25/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Sau khi các công việc đã được liên kết với nhau, bạn có thể chọn sớm hơn hay thêm một khoảng trễ thời gian giữa 2 công việc bằng cách nhập vào ô Lag a) Chọn công việc cần thiết nhập, kích đúp vào ra hộp thoại Task Information b) Chọn tab, chọn công việc trước công việc đó, chọn loại phụ thuộc nhập lag time. Lúc này, cột Predecessor sẽ xuất hiện dạng Nhập thời gian gối chồng theo số âm (ví dụ, -2d cho 2 ngày gối chồng). Nhập thời gian trễ theo số dương. Để nhanh chóng đưa thời gian xếp chồng hay thời gian trễ cho một công việc kế tiếp, kích đúp vào đường kết nối giữa công việc đó và công việc làm trước Gantt Chart, và sau đó nhập thời gian gối chồng hay thời gian trễ trong hộp thoại Task Dependency c) Thực hiện như vậy cho toàn bộ các công việc của dự án Chú ý: để liên kết các công việc liên tiếp nhau theo kiểu FS , giữ phím Shift, và sau đó kích chuột vào công việc đầu tiên và công việc cuối. Để liên kết các công việc cách xa nhau, giữ phím CTRL. Những công việc bạn muốn liên kết với nhau theo thứ tự công việc nào chọn trước sẽ là công việc làm trước, công việc nào chọn sau sẽ là công việc kế tiếp. Sau khi chọn xong, chọn menu Task, ở Ribbon Schedule, ấn nút Link Tasks

26. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 26/58 chúng tôi Lương văn Cảnh . Để huỷ bỏ liên kết giữa các công việc, chọn các công việc bạn muốn trong cột Task Name, và kích nút Unlink Tasks . Các công việc này sẽ được sắp xếp lại dựa trên những liên kết và các ràng buộc còn tồn tại Để thay đổi kiểu liên kết, kích đúp vào đường liê kết giữa 2 công việc bạn đang muốn thay đổi. Xác định những ràng buộc cho các công việc Bảng sau liệt kê những kiểu rang buộc giữa các công việc Kiểu ràng buộc Ý nghĩa As soon as possible Công việc không bị ràng buộc As Late as possible Công việc này phải bị trì hoạn càng lâu càng tốt. Finish No Earlier than Công việc phải kết thúc sau ngày tháng chỉ định. Finish No Later than Công việc phải kết thúc vào ngày hoặc sơm hơn ngày tháng chỉ định. Must Finish On Công việc phải kết thúc chính xác vào ngày tháng đã định. Must Start On Công việc phải kết thúc vào ngày tháng đã định Start No Earlier than Công việc bắt đầu vào ngày tháng hoặc muộn hơn ngày tháng chỉ định. Start No Later than Công việc phải bắt đầu trước ngày tháng chỉ định. Ta có thể tạo ra các mối ràng buộc về thời điểm kết thúc công việc như sau: a) Chọn task cần thiết lập các ràng buộc, kích đúp vào mở ra hộp thoại Task Information b) Chọn thẻ Advanced trong mục loại ràng buộc Constraint type chọn 1 trong những kiểu kể trên. Chọn mục ngày ràng buộc Constraint date để nhập ngày rồi nhấn OK.

27. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 27/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Chia (cắt) công việc thành các phần nhỏ Bạn có thể chia nhỏ một công việc nếu thời gian cho công việc bị ngắt quãng. Điều này rất có ích, ví dụ sẽ có thời gian bạn tạm thời dừng công việc đang làm để chuyển sang một công việc khác. Bạn có thể chia một công việc thành nhiều phần nếu cần thiết. Cũng phải chú ý thêm rằng việc chia nhỏ 1 công việc thành nhiều phần không giống như những công việc định kỳ mà bạn đã được biết trong những bài trước. a) Chọn công việc muốn chia nhỏ. Trên tab Task kích b) Trên sơ đồ Grant, rê chuột đến thanh ngang biểu diễn công việc, kích vào ngày bạn muốn chia công việc, sau đó kéo phần còn lại tới ngày bạn muốn công việc lại bắt đầu tiếp tục. c) Có thể ghép lại các phần bằng cách kéo các phần công việc chạm vào nhau.

28. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 28/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Chương 5 Tạo nguồn lực và xác định nguồn lực cho dự án Xác định nguồn lực và thông tin cho nguồn lực dự án Trong MS project 2010 có 3 loại nguồn lực 1. Work : là loại nguồn lực không phải tiêu dùng hết sau khi thực hiện dự án mà có thể sử dụng trong tương lai, con người , máy móc, thiết bị thuộc loại nguồn lực này. Nguồn lực này được phân bổ 100% cho dự án hay một phần dành cho dự án khác. 2. Material : là loại nguồn lực được tiêu thụ, sử dụng để dự án được tiếp diễn. VD: xăng dầu, văn phòng phẩm…Nguồn tài nguyên này được xác định bằng định mức tiêu hao của từng tác vụ. 3. Cost: là chi phí cộng thêm trong công việc để có thể hoàn thành nó. Ví dụ như là tiền công tác phí, chi phí khác…Loại chi phí này xảy ra tại một thời điểm, đầu hoặc cuối công việc. Chú ý rằng các cột chi phí khi nhập ở cửa sổ Resources Sheet không chỉnh sửa được. Giá trị chi phí cho nguồn lực loại Cost được thiết lập khi chỉ định nguồn lực này cho một công việc khi gán loại nguồn lực Cost cho một công việc ở hộp hội thoại Assign Resources. 4. Generic: là loại tài nguyên không thuộc các loại trên và được định nghĩa bởi người dùng. Loại này được sử dụng khi chưa biết cụ thể loại hao phí gì cần dùng cho công việc. Các bước thực hiện Vào Task menu chọn ribbon View, ấn mũi tên thả xuống của nút Grantt Chart, chọn Resource Sheet để mở khung nhìn tạo nguồn lực cho hệ thống. Hoặc vào menu View, chọn ribbon Resource Views, ấn nút

31. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 31/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Chọn tab Genreal kích vào nút Change Working Time. Thiết lập như đã hướng dẫn ở phần trên. Thiết lập nguồn lực cho các công việc Chọn công việc mà ta muốn xác định nguồn lực cho nó. Chọn Resourse tab chọn ribbon Assignments, ấn nút Assign Resourse để mở cửa sổ Assign Resourse. Chọn nguồn lực muốn thiết lập từ danh sách các nguồn lực, ấn nút Assign. Nếu các nguồn lực đã được thiết lập đơn giá chi phí (cost) thì ta sẽ thấy cột

33. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 33/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Trong hộp thoại này bỏ dấu kiểm trong mục Effort Driven, sau đó kích OK. Bây giờ khi tạo thêm nguồn lực cho công việc sẽ không bị thay đổi Kiểm tra hiệu chỉnh việc sử dụng nguồn lực Khung nhìn Resource Usage thể hiện tất cả các nguồn lực sử dụng trong dự án. Với khung nhìn này bạn có thể thấy rằng nguồn lực được sử dụng như thế nào, những nguồn nguồn lực nào có thể sử dụng tiếp, nguồn nguồn lực nào đang quá tải. Trong tab Task ,ở mục View chọn Resource Usage Trong Resource Name xem lại các công việc sử dụng nguồn nguồn lực này Muốn đổi công việc của nguồn lực, ví dụ đổi chuyên gia 1 qua làm việc của chuyên gia 2, chuyên gia 2 qua làm việc của chuyên gia 1, ta rê dòng nguồn lực chuyên gia 1 đè qua dòng nguồn lực của chuyên gia 2

34. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 34/58 chúng tôi Lương văn Cảnh

35. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 35/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Chương 6 Quản lý dự án (hệ thống) Xem xét toàn bộ dự án Chúng ta có thể quan sát thời gian bắt đầu, kết thúc dự án và thời gian những pha chính xảy ra trên khung nhìn Gantt Trong menu View, chọn ribbon Zoom, chọn nút Zoom để có thể lựa chọn các loại hình để có thể xem được dự án,ở đây muốn xem toàn bộ dự án chọn Zoom ta được hộp thoại chọn Entire project để nhìn thấy toàn bộ dự án kích OK. Kiểm tra ngày bắt đầu và ngày kết thúc dự án Chúng ta có thể xem lại thông tin về ngày kết thúc dự án có đúng mong đợi không, số lượng công việc và số thời gian đã thực hiện được của dự án Vào menu Project, chọn ribbon Properties, chọn nút Project Information ,kích Statistics sẽ được hộp thoại hiển thị thông tin như sau: Xác định đường găng của dự án Đường găng là tập hợp các công việc phải được thực hiện đúng tiến độ để những công việc này không ảnh hưởng đến sự hoàn thành của dự án nếu có sự trì hoãn công việc. Trong tab Task mục View chọn Tracking Gantt. Khi đó sẽ hiển thị một đường màu đỏ đường này chính là đường găng của dự án.

37. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 37/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Usage hoặc phân phối giờ công ngoài giờ. 4.9 More View Cho phép lựa chọn các khung nhìn khác của chương trình. Trong menu View, chọn ribbon Data, ấn nút Table, chọn khung nhìn mà muốn ta muốn quan sát số liệu. Thể hiện thông tin có chọn lọc Đôi khi bạn cần theo dõi chỉ một số công việc xác định nào đó, MS Project cho phép ta lọc thông tin trong toàn dự án để có được những thông tin cần thiết. Trong menu View, chọn ribbon Data, ấn nút Table, chọn khung nhìn mà muốn ta muốn quan sát số liệu. Có thể lọc thông tin theo ý muốn bằng cách chọn More Filter… như trong hình trên ta được hộp thoại Nhóm thông tin trong một khung nhìn Ngoài lọc thông tin ta còn có thể gom nhóm chúng lại để tiện theo dõi hơn. Thực hiện các bước như trong phần trên nhưng thay vì lấy dữ liệu trong phần Filter ta chọn dữ liệu trong Group

41. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 41/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Khi bạn nhập thông tin thời gian thực tế sử dụng nguồn lực, MS Project sẽ tự động tính lại số thời gian còn lại sử dụng nguồn nguồn lực đó So sánh việc sử dụng nguồn lực trong thực tế và kế hoạch. Chúng ta có thể theo dõi việc sử dụng nguồn lực trong thực tế và kế hoạch. Trong phần này chúng ta cũng có thể theo dõi được số nguồn lực quá tải đối với việc sử dụng nguồn lực. Chọn menu Task, chọn ribbon View, chọn nút Gantt Chart Chọn menu View, chọn ribbon Data, chọn nút Table, chọn Work hoặc Variance. So sánh các giá trị trong cột Work, Baseline, Actual

42. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 42/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Chương 8 Quản lý chi phí dự án So sánh chi phí hiện tại và kế hoạch Chi phí thực hiện dự án theo kế hoạch có thể sẽ khác với chi phí thực tế thực hiện. Chính vì những lí do trên chúng ta cần phải theo dõi chi phí thực hiện các công việc trong quá trình thực hiện và đảm bảo rằng tổng chi phí thực hiện dự án sẽ không nằm ngoài dự kiến. Chọn menu Task, chọn ribbon View, chọn nút Gantt Chart Chọn menu View, chọn ribbon Data, chọn nút Table, chọn Cost. So sánh các giá trị trong cột Total Cost (tổng chi phí theo các tham số hiện tại), Baseline (tổng chi phí theo kế hoạch), Variance (mức thay đổi giữa kế hoạch và hiện tại), Actual (chi phí thật sự đã bỏ ra đến thời điểm đang xét), Remaining (chi phí còn lại phải thực hiện so với tổng chi phí theo các tham số hiện tại) Xem xét chi phí toàn bộ dự án Với Ms Project, chúng ta có thể thấy được tổng chi phí theo kế hoạch, theo thực tế, chi phí đã sử dụng và chi phí còn lại để thực hiện dự án. Trên menu Project chọn ribbon Project Information, hiện ra cửa sổ Project Information, ấn vào nút Statistics, hiện ra cửa sổ Project Statistics, ta có các dòng thông tin của tổng dự án tương tự như mục trên: Current (tổng chi phí theo các tham số hiện tại), Baseline (tổng chi phí theo kế hoạch), Actual (chi phí thật sự đã bỏ ra đến thời điểm đang xét), Remaining (chi phí còn lại phải thực hiện so với tổng chi phí theo các tham số hiện tại)

43. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 43/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Phân tích tài chính với bảng Earned Value Earned Value là công cụ quản lý chi phí và tiến độ dự án một cách trực quan. Nếu muốn so sánh tiến trình, chi phí thực hiện dự án mong đợi với tiến trình, chi phí thực tế vào một thời điểm nào đó, chúng ta có thể dùng bảng Earned Value Chúng ta có thể sử dụng bảng này để dự đoán rằng với tình hình hiện tại thì công việc sẽ kết thúc với một chi phí vượt quá khả năng cho phép hay không.Ví dụ nếu một công việc đã hoàn thành hơn 50% và chi phí thực tế là 2000000đ, chúng ta có thể dễ dàng thấy được con số 20000000đ là nhiều hơn, ít hơn hay bằng so với thực hiện 50% công việc này . Cột VAC thể hiện sự khác nhay về chi phí giữa thực tế và kế hoạch. Để tính được giá trị đạt được, khi ghi chép mức độ hoàn thành của công việc, vào menu File, chọn mục Option, chọn tab Advanced, tìm mục Default Task Earn Value Methode, ta chọn loại Physical % Complete ( đừng chọn % Complete). Chọn menu Task, chọn ribbon View, chọn nút Gantt Chart Chọn menu View, chọn ribbon Data, chọn nút Table, chọn More Tables, chọn Earned Value, ấn Apply. So sánh các giá trị trong cột của bảng Earn Value.

46. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 46/58 chúng tôi Lương văn Cảnh

53. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 53/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Chương 10 Các cách kiểm soát, chỉnh sửa tiến độ Khi quản lý tiến độ, cần phải nhập liệu các số liệu thực tế mà dự án đã xảy ra. Từ đó, xem xét lại tiến độ thực và điều chỉnh lại các thông số khác của tiến độ để đạt được các mục tiêu đề ra trong tương lai. MS Project cung cấp nhiều công cụ để thực hiện yêu cầu này, bao gồm chỉnh sửa các nội dung của: · Các cửa sổ thao tác dữ liệu View · Các bảng dữ liệu Table · Các đường tiến độ công việc Progress Line · So sánh các phiên bản của dự án Xem lại các công việc khởi công bị chậm trễ Đường kế hoạch gốc Baseline là yếu tố chính để ta xem xét thực tế dự án có thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra chưa. So sánh số thiệu dự án đã ghi chép với số liệu của đường kế hoạch gốc, ta sẽ dễ dàng nhận ra các công việc bị chậm trễ so với kế hoạch trên cửa sổ Gantt. Các bước thực hiện như sau: Chọn cửa sổ Gantt Chart. Chọn menu Format, chọn group Bar style, chọn nút Slippage Chọn đường kế hoạch để so sánh Trong phần cửa sổ biểu diễn các thanh tiến trình của các công việc, đường mảnh biểu diễn thời đoạn bị khởi công chậm trễ được thêm vào phía bên trái của thanh tiến trình thực tế. Để bỏ các thanh biểu diễn sự khởi công trễ, ta chọn lại nút Slippage , bỏ chọn đường kế hoạch Baseline

54. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 54/58 chúng tôi Lương văn Cảnh So sánh tiến trình công việc so với kế hoạch Các công việc có thể khởi trễ, nhưng nó thể hoàn thành sớm do ta tăng nguồn lực cho nó. Để biết nó có thể hoàn thành đúng kế hoạch hay không, cần phải so sánh với đường kế hoạch gốc Baseline. là yếu tố chính để ta xem xét thực tế dự án có thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra chưa. Các bước thực hiện như sau: Chọn cửa sổ Gantt Chart. Chọn menu Format, chọn group Bar style, chọn nút Baseline Chọn đường kế hoạch để so sánh với tiến trình thực tế Trong phần cửa sổ biểu diễn các thanh tiến trình của các công việc, đường màu xám đen biểu diễn tiến trình theo kế hoạch được thêm vào phía bên dưới của thanh tiến trình thực tế.

57. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 57/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Chọn cửa sổ Gantt Chart Chọn menu Format, trong group Bar Styles, đánh dấu check Slack. Trong phần biểu đồ, thời gian dự trữ xuất hiện như là thanh mỏng phía bên phải thanh tiến trình. Rê chuột đến thanh này, nó xuất hiện thông tin của thời gian dự trữ.

58. Ứng dụng MS Project 2010 trong Quản lý dự án 58/58 chúng tôi Lương văn Cảnh Các bước thực hiện để sử dụng MS Project vào dự án thực tế. 1. Thiết lập thông số cho hệ thống: lịch làm việc, định dạng ngày tháng, tiền tệ….Có lưu cho tất cả hoặc file tiến độ đang lập. 2. Lập danh sách công việc theo WBS, ước lượng trước thời gian hoàn. 3. Thiết lập thông tin từng công việc và các mối quan hệ giữa các công việc (task information) 4. Lập danh sách nguồn lực sử dụng cho dự án (Resources Sheet) với đầy đủ thông tin các cột. 5. Gán các nguồn lực cần thiết để hoàn thành cho từng công việc. 6. Phân bổ lại các nguồn lực bị sử dụng quá tải. 7. Xác định đường găng để chỉnh sửa các công việc nằm trên đường găng này (thời gian hoàn thành, ngày bắt đầu, ngày kết thúc) sao cho phù hợp với tiến độ. 8. Kiểm tra lại các nguồn lực có bị sử dụng quá tải, phân bổ lại. 9. Sau khi đồng ý với tình trạng của tiến độ, ta lưu thành kế hoạch dự án (set baseline). chúng tôi dõi và cập nhật tiến độ: % hoàn thành, thời gian hoàn thành, ngày bắt đầu, ngày kết thúc. 11.Đến định kỳ đánh giá dự án, ta so sánh tình trạng dự án hiện tại với kế hoạch (baseline) đã lưu trước đó. Đưa ra phương án điều chỉnh các công việc còn lại trong thời gian sắp tới cho phù hợp. 12.Nếu kế hoạch thay đổi nhiều so với hiện tại, ta lấy phương án điều chỉnh các công việc còn lại trong thời gian sắp tới cho phù hợp lưu lại thành kế hoạch mới (baseline1). 13.Lập lại bước 10 và bước 11 đến khi kết thúc dự án. chúng tôi ấn, báo cáo định kỳ.