Hướng Dẫn Tự Học Excel Cơ Bản / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Uta.edu.vn

Tự Học Kế Toán Excel Cơ Bản

Trong bài viết này Kế toán Thiên Ưng sẽ hướng dẫn các bạn tự học kế toán Excel với những kiến thức từ cơ bản nhất về Excel đến những kiến thức nâng cao về chuyên môn kế toán Excel.

Mục đích: Dành cho các bạn đã đăng ký khóa học kế toán trên Excel, khóa học kế toán tổng hợp tại Công ty kế toán Thiên Ưng nhưng phần tin học Excel chưa thực sự thành thạo.

Trước khi đi học các bạn cần học và thực hành trước những kiến thức cơ bản này để quá trình học chuyên sâu về kế toán Excel trên lớp như: học cách hạch toán, học lên sổ sách, lập BCTC… được thuận lợi hơn.

1. Giới thiệu qua về giao diện của Microsoffe Excel 2007

Data chứa các lệnh làm việc với vùng CSDL sắp xếp (Sort), lọc (Filter), tổng hợp dữ liệu (Subtotal).

Nút office: chứa các lệnh làm việc với tệp văn bản New, save, Print, Close

Thanh công thức (Formulas Bar) dùng để nhập, sửa chữa dữ liệu hoặc công thức.

Các thanh công cụ (tools); chứa các lệnh thực hiện nhanh. Hai thanh công cụ thông dụng nhất là Standard vaf formatting.

Thanh cuộn ngang và dọc ( horizontal Scroll Bar và Vertical Scroll Bar) cho phép cuộn màn hình theo chiều ngang và dọc.

– CTRL + A: chọn toàn bộ– CTRL + C: copy– CTRL+ V: dán ký tự vừa copy– CTRL+ X: cắt đoạn lý tự– CTRL+F: tìm kiếm dữ liệu– CTRL+P: in– CTRL+D: copy nội dung những dòng giống nhau– CTRL+H: Dùng để thay thế dữ liệu– CTRL+B: dùng để bôi đậm dữ liệu– CTRL +U: dùng để gạch chân văn bản– CTRL+I: phím tắt dùng để chọn chữ nghiêng – CTRL+Z: quay lại thao tác vừa thực hiện– CTRL+0: Phím tắt dùng để ẩn cột hoặc nhóm cột được chọn– CTRL+9: Phím tắt dùng để ẩn dòng hoặc nhóm dòng được chọn– ALT+ Enter: ngắt dòng– Enter: chuyển xuống ô dưới– ESC: hủy bỏ dữ liệu vừa thao tác trong ô– F4 hoặc CTRL + Y: lặp lại thao tác– ALT+ Enter: thêm dòng trong ô– Backspace: Xóa dòng ký tự từ bên phải– Home về đầu dòng– Tab: chuyển sang ô bên phải– F2: Hiệu chỉnh dữ liệu trong một ô– F3: Dán một tên đã đặt trong công thức– F12: Tùy chọn lưu– CTRL+D: Chép dữ liệu từ ô phía trên xuống ô phía dưới– Shift + Enter: chuyển lên ô phía trên– Shift + Tab: chuyển sang ô bên trái

3.Xử lý các ký hiệu lạ xuất hiện trên bảng tính Excel:

Khi nhập dữ liệu dạng công thức hoặc sao chép dữ liệu được tạo ra từ công thức sang các vùng khác đôi khí thấy xuất hiện các ký hiệu lạ như:

Là do cột không đủ lớn để chứa dữ liệu, nên mơ rộng cột lớn đủ chứa dữ liệu. Một giá trong công thức không hợp lệ do dữ liệu bị xóa hoặc bị dán đè dữ liệu khác lên. Nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và sửa chữa cho phù hợp. Tên hàm hoặc biểu thức trong công thức bị sai và excel không hiểu công thức đó. Cần thay đổi lại tên hàm hoặc các phép tính cho đúng. Một trong các giá trị không nằm trong vùng dữ liệu quy định của hàm. Nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và sửa chữa cho phù hợp. Một trong các giá trị của công thức không phải là kiểu dữ liệu số, nên kiểm tra lại các địa chỉ trong công thức và sửa chữa cho phù hợp.

Công dụng dùng để tính tổng trong một vùng dữ liệu hoặc một dãy số nào đó. Cú pháp = SUM (vùng cần cộng).Bài tập thực hành: Cộng tổng bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng tại Sheet bảng lương.

Công dụng dùng để cộng tổng có điều kiện, khác với hàm sum là hàm cộng tổng tránh trùng, tránh lặp. Cú pháp = Subtotal(9,vùng cần cộng) Mỗi đối số có một ý nghĩa khác nhau, đối số 9 thay cho hàm sum.Bài tập thực hành: Cộng tổng bộ phận quản lý và bộ phận bán hàng tại Sheet bảng lương.

Công dụng tìm giá trị lớn nhất trong một vùng dữ liệu hoặc một dãy số nào đó. Cú pháp= max(vùng dữ liệu cần tìm giá trị lớn nhất)Bài tập thực hành: Sử dụng hàm max để lấy số dư cuối kỳ cho bảng tổng hợp 131 và 331

Công dụng: hàm tìm kiếm dữ liệu theo điều kiện và trả lại kết quả là giá trị tương ứng được tìm thấy trong bảng phụ. Bảng phụ được tạo theo dạng cột dọc

Cú pháp = VLOOKUP(giá trị tìm kiếm, vùng dữ liệu tìm kiếm, thứ tự cột trả về giá trị tìm kiếm, kiểu tìm kiếm)

→ F4 :3lần → F4:1 lần

Trong đó: – Giá trị tìm kiếm: giá trị để tìm kiếm chỉ là một ô và phải có tên trong vùng dữ liệu tìm kiếm. – Vùng dữ liệu tìm kiếm: phải chứa tên của giá trị tìm kiếm và phải chứa giá trị cần tìm, điểm bắt đầu của vùng được tính từ dãy ô có chứa giá trị để tìm kiếm. – Cột trả về giá trị tìm kiếm: đếm thứ tự cột từ bên trái qua bên phải. – Kiểu tìm kiếm nhận một trong hai giá trị 0,1. Nếu tìm kiếm về 0 thì điều kiện dựa vào tìm kiếm được lấy ở bảng chính phải giống giá trị trong cột đầu tiên. Nếu là 1 hoặc để trống thì giá trị tìm kiếm trên bảng phụ phải được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. – Bảng tìm kiếm phải sử dụng địa chỉ tuyệt đối. Cột đầu tiên trong bảng tìm kiếm phải chứa giá trị để tìm kiếm. – F4: 1 lần để có giá trị tuyệt đối (tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng). Ví dụ: $D$10: được hiểu là cố định cột D và cố định dòng 10 – F4: 2 lần để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng (được hiểu là cố định dòng và thay đổi cột). Ví dụ: D$10 cố định cột D thay đổi dòng 10 – F4$: 3 lần để có giá trị tương đối dòng và cố định cột (cố định cột thay đổ dòng).Ví dụ: $D10 cố định cột D và thay đổi dòng 10 Bài tập thực hành: sử dụng hàm vlookup để tìm kiếm tên hàng và đơn vị tại Sheet bảng kê Nhập Xuất Kho.

Công dụng: Hàm tính tổng các giá trị trong một vùng dữ liệu hoặc một dãy số theo một điều kiện nào đó.

=SUMIF( Vùng giá trị tìm kiếm, giá trị tìm kiếm, vùng giá trị cần cộng)

→ F4 :3lần → F4:1 lần

– Vùng giá trị tìm kiếm: là vùng chứa giá trị trị tìm kiếm – Giá trị tìm kiếm: Phải có tên trong vùng giá trị tìm kiếm (Giá trị tìm kiếm chỉ là một ô). – Vùng giá trị cần cộng: là vùng chứa giá trị cần cộng

: Vùng giá trị tìm kiếm và cùng giá trị cần cộng phải tương ứng với nhau, tức là điểm đầu và điểm cuối phải tương ứng với nhau. – F4: 1 lần để có giá trị tuyệt đối ( tuyệt đối được hiểu là cố định cột và cố định dòng) Ví dụ:$E$10: được hiểu là cố định cột E và cố định dòng 10 – F4: 2 lần để có giá trị tương đối cột và tuyệt đối dòng (được hiểu là cố định dòng và thay đổi cột) Ví dụ: E$10 cố định cột E thay đổi dòng 10 – F4$: 3 lần để có giá trị tương đối dòng và cố định cột (cố định cột thay đổ dòng) Ví dụ:$E10 cố định cột E và thay đổi dòng 10Bài tập thực hành: Sử dụng hàm sumif để lấy số lượng nhập, thành tiền nhập và số lượng xuất từ bảng Kê nhập xuất kho sang bảng tổng hợp nhập xuất tồn.

Công dụng: hàm sử dụng để kiểm tra điều kiện và trả lại một trong hai giá trị được chỉ ra trong công thức, Nếu điều kiện kiểm tra đúng thì trả lại giá trị 1, ngược lại thì trả lại giá trị 2.

7.1. Chỉnh sửa dữ liệu đã nhập – Chọn vùng hoặc ô muốn thay đổi kiểu dữ liệu – Chọn Home/chọn nút mở rộng Alignment: chọn vùng hoặc ô muốn thay đổi dữ liệu – Hoặc chọn home/chọn nút format painter

Khi cần xóa vùng dữ liệu cần thưc hiện các thao tác sau:

– Chọn vùng dữ liệu cần xoá – Vào home/chọn nút Clear mở rộng– Clear All: xóa tất cả dữ liệu– Clear formats: xóa định dạng(phông, cỡ, mầu chữ, căn lề)– Clear Contents: Xóa nội dung giữ nguyên định dạng– Clear Comments: Xóa chú thích

Muốn lọc dữ liệu phải bôi đen từ dòng muốn lọc tới hết cùng lọc, sau đó vào Data/chọn filter. Xuất hiện các mũi tên nhỏ màu trắng trên tiêu đề các cột trong vùng dữ liệu. Muốn lọc dữ liệu cột nào nhấn chuột tại mũi tên của cột đó.

– Sort A to Z: sắp xếp dữ liệu tăng dần– Sort Z to A: sắp xếp dữ liệu giảm dần– Sort by color: sắp xếp dữ liệu theo màu sắc– Text Filter: cho phép chọn theo điều kiện cần lọc– Equals: so sánh bằng– Does not Equals: So sánh không bằng– Begin With: bắt đầu với– Does not begin with: không bắt đầu với– End with: kết thúc với– Content: bao gồm– Muốn hủy lọc: vào data/chọn Filter.– Muốn nhả lọc để lọc điều kiện khác vào Select All hoặc Clear Filter From.

a. Chèn hàng, cột: Chọn home/chọn Inser – Chọn Insert Cells: để thêm ô – Chọn Insert Sheet Rows: thêm hàng – Chọn Insert Sheet Cloumns: thêm cột – Chọn Insert Sheet: thêm bảng tính

b. Xóa ô, hàng, cột– Chọn vùng dữ liệu cần xóa – Chọn home/Chọn Delete – Delete Cell: Xóa ô – Delete sheet Rows: xóa dòng – Delete sheet cloumns: xóa cột – Delete sheet: xóa toàn bộ bảng tính

c. Thay đổi độ rộng của cột: đưa con chuột tới đường viền phải của cột hoặc đường viền dưới của hàng cần thay đổi.d. Ẩn hiện hàng, cột, bảng tínhẨn– Chọn Home/format/chọn hide hoặc unhide – Hide cloumns: ẩn cột – Hide Rows: hàng – Hide Sheet: ẩn bảng tínhHiện– Chọn home/chọn format/Chọn hide hoặc unhide – Unhide cloumns: hiện cột – Unhide Rows:hiện hàng – Unhide Sheet: hiệnbảng tính

e. Định dạng ô:Chọn thay đổi phông chữ – Chọn vùng dữ liệu cần thay đổi phông chữ – Chọn home/chọn phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ. Màu chữ trực tiếp trên thanh menu nút lệnh. – Hoặc chọn home chọn font mở hộp thoại Format Cells. – Hộp thoại format Cells, thẻ fonts gồm: – Font: chọn các phông chữ – Font style: chọn kiểu chữ(nghiêng :Italic. Đậm Bold, gạch chân:Under line) – Size: chọn cỡ chữ – Color:màu chữ – OK.Tạo đường viền Chọn home/chọn thẻ Border Hoặc hộp thoại FormatCells, thẻ Border gồm: – Line Style: chọn kiểu đường viền ( nét đơn, đôi, đứt) – Color: chọn màu đường viền – None: xóa các đường viền trong vùng dữ liệu – Outline: tạo đường viền ngoài vùng dữ liệu – Inside: tạo đường viền trong vùng dữ liệu – Border: thêm, bỏ hoặc thay đổi các đường viền trên, dưới, trái, phải, chéo trái, chéo phải bằng các nút tương ứng.

g. Hợp ô tách ô Chọn home/Chọn merge – Merge & Center: hợp các ô được chọ thành một ô duy nhất và định dạng dữ liệu vào giữa ô. – Merge Across: Hợp các ô theo dòng – Unmerge Cells: tách ô đã đượ hợp

h. Đổi hướng chữ, căn lề dữ liệu trong ô Chọn Home/chọn các nút căn lề theo mong muốn trên thẻ Alignment/chọn thẻ Alignment Hộp thoại format Cells, thẻ Alignment gồm: Horizontal: căn lề theo chiều ngang General: giữ nguyên như khi nhập dữ liệu Left: căn lề theo mép trái Center: căn lề giữa Right: căn lề mép phải Fill: căn toàn ô bằng các ký tự trong ô đó Justifly: căn lề đều hai bên mép lề Center across selection: căn lề giữa qua một dãy ô – Vertical: căn lề theo chiều dọc (top;căn lề phía trên, Center căn giữa, Bottom: căn lề xuống phía dưới) – Wrap text; khi tích dấu check dữ liệu nhập vào nếu dài hơn độ rộng ô sẽ tự độn dàn thành nhiều dòng. – Merge Cells:trộn nhiều ô thành một ô duy nhất. – Orientation: chọn hướng xoay dữ liệu trong ô bằng cách dùng chuột kéo nút đỏ tới các góc mong muốn.

I. Chèn các ký tự đặc biệt – Chọn insert/chọn Symbol. Xuất hiện hộp thoại Symbol. – Hộp thoaị Symbol gồm các mục chức năng – Chọn phông chữ trong mục Font, trong mỗi bảng ký tự đặc biệt có nhiều ký tự khác nhau. Chọn ký tự cần dùng – Nếu cần chèn thêm nhiều ký tự khác nhau lần lượt thực hiện các thao tác: chọn ký tự cần sử dụng. Chọn nút insert cho đến khi chèn đủ các ký tự cần. Chọn nút Close đóng hộp thoại Symbol.

a. Chèn thêm bảng tính Nhấn chuột phải tại thanh Sheet Bar trên thẻ ghi tên bảng tính Chọn Insert/chọn Worksheet/chọn Okb. Xóa bảng tính Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần xóa Chọn lệnh Delete/Chọn OK, bảng tính sẽ bị xóa khỏi tệp dữ liệu

c. Đổi Tên Bảng Tính Nhấn chuột phải vào thẻ ghi tên bảng tính, chọn lênh rename/ghi tên mới cho bảng tính.d. Di chuyển sao chép bảng tính– Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần sao chép hoạc di chuyển/chọn lệnh Move or Copy – To Book: chọn tệp dữ liệu đích sẽ chứa kết quả sau khi di chuyển hoặc sao chép bảng tính. – Before sheet: chọn vị trí mới cho bảng tính trong tệp hiện thời đang làm việc Create a copy: nếu chọn là sao chép bảng tính, ngược lại là di chuyển bảng tính – Chọn Ok

e. Đổi màu tên bảng tính– Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính/chọn Tab color/chọn màu sắc. Tên bảng tính sẽ được đổi màu như mong muốn.

g. Ẩn hiện bảng tính Ẩn bảng tính: Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính cần ẩn/chọn Hide Hiện bảng tính: Nhấn chuột phải tại thẻ ghi tên bảng tính bất kỳ/chon Unhide/chọn tên bảng tính muốn hiện

– Chọn Page Layout/chọn Print Titles- Nhấn CTRL+F2 mở hộp thoại Print Preview – Print titles: nhập đại chỉ vùng cần in. Sử dụng khi cần in một vùng trong dữ liệu bảng tính – Print titles: Đối với các bảng dữ liệu lớn khi in trên nhiều trang, từ trang thứ hai trở đi dữ liệu được in sẽ không có tiêu đề bảng làm việc quản lý dữ liệu gặp khó khăn. Muôn tiêu đề lặp trên các trang in – Rows to repeat at top: chọn hàng cần lặp trên các trang – Chọn Office Button/ chọn Print/chọn Print Preview – Print: thực hiện lệnh in – Page Setup: thiết lập trang in – Zoom: chức năng phong to bảng dữ liệu ở kích cỡ bình thường hoặc thu nhỏ bange dữ liệu vừa độ rộng cửa sổ. – Next page: chuyển xem trang tiếp theo – Show Margins: điều chỉnh độ rộng lề giấy – Page Break Preview: cho phép đặt dấu ngắt trang, Định trỏ tại vị trí ngắt trang, nhấn chuột tại nút Page Dreak Preview. Dấu ngắt trang được thiết lập – Close Print Preview: đóng chế độ xem và trở về màn hình làm việc thông thường – Help:trợ giúp sử dụng chức năng tương ứng để thay đổi định dạng trang in theo mong muốn. – Chọn nút Close Print Preview hoặc tổ hợp phím CTRL+F2 để đóng chế độ xem trước khi in – Columns to repeat at left: chọn cột cần lặp trên các trang – Print Gridlines: cho phép in các đường lưới trong bảng

– Chọn Page layout, chọn nút Breaks

– Chọn insert page Break nếu muốn đặt dấu ngắt trang – CHọn Remove page Break nếu muốn hủy dấu ngắt trang – Chọn Reset All Page Breaks nếu muốn hủy tất cả các dấu ngắt trang đã đặt

Chọn nút OFFICE BUTTON/Chọn Print để mở hộp thoại PrintKhung Copies: số bản cần in.Sử dụng khi muôn in dữ liệu thành nhiều bản giống nhau.

Khung Printer: name chọn máy in cần sử dụng in Lưu ý: để in giấy A4 cần định dạng giấy như sau Khung Print range: chọn miền dữ liệu cần in All: in tất cả các trang Page from chúng tôi …. Chọn in số trang theo mong muốn. Ghi trang bắt đầu I tại mục from và trang kết thúc toKhung Print what: điều khiển in

Hướng Dẫn Tự Học Autocad Cơ Bản

Hướng dẫn tự học AutoCAD cơ bản. Có phải đang muốn tự học AutoCAD nhưng không biết bắt đầu từ đâu? Có phải bạn muốn tìm cho một một bộ giáo trình chi tiết nhất về cách tự học AutoCAD? Hoặc đơn giản là bạn muốn tìm một người hướng dẫn bạn trong suốt quá trình tự học AutoCAD của mình. Nếu đây là những khó khăn của bạn trong hiện tại thì chuỗi bài viết này là dành cho bạn.

Trong chuỗi bài viết này, tôi sẽ chia sẻ cho bạn một lộ trình cụ thể để bạn có thể tự học AutoCAD mà không cần nổ lực.

Không nổ lực ở đây có nghĩa là tôi đã đơn giản và quy tình hóa lại toàn bộ kiến thức về AutoCAD. Việc của bạn là chỉ cần Follow liên liên tục và hành động mỗi ngày theo những chỉ dẫn của tôi.

Bạn sẽ được học được những TUYỆT CHIÊU VẼ AUTOCADvô cùng tuyệt vời từ tôi .

Bạn có đang cảm thấy tuyệt vời không? Vì mới tháng trước thôi, khi bạn chưa biết gì về AutoCAD thì tháng này bạn gần như đã làm chủ hoàn toàn được nó. Bạn bè của bạn sẽ trầm trò và không rời mắt được khi xem bạn thực hiện những lệnh vẽ điêu luyện. Họ sẽ ngưỡng mộ bản, họ muốn được như bạn…

Và đây là thời điểm để bạn được làm những điều mình thích…

Wao…tuyệt vời quá đúng không?

Bây giờ tôi sẽ không để bạn phải đợi lâu nữa.

Những tuyệt chiêu này sẽ được chia sẻ với bạn ngay sau đây.

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC AUTOCAD CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Nhưng trước khi bắt đầu bài học đầu tiên này, tôi muốn bạn thật sự nghiêm túc cho việc Tự học AutoCAD của mình. Đây là một chuỗi bài học kéo dài, đòi hỏi bạn phải tập trung cao độ và thật kiên trì, tất cả tôi đã chuản bị cho bạn. Việc bây giờ của bạn là dành ra ít nhất 2 giờ để học và làm bài tập thôi.

Tôi muốn bạn phải cam kết với bản thân mình. Hãy thật sự kỹ luật

Bạn có thể tự học hoàn toàn AutoCAD và AutoCAD mechanical sau khi học xong chuỗi huấn luyện này.

Đây là cam kết của tôi.

Và sau đây chúng ta sẽ đi vào nội dung của bài học đầu tiên.

Trong bài học đầu tiên này, tôi sẽ hướng dẫn bạn những lệnh vẽ cơ bản đầu tiên trong AutoCAD Mechanical 2019.

LỆNH LINE – LỆNH VẼ ĐƯỜNG THẴNG TRONG AUTOCAD

Chức năng: Lệnh LINE dùng để vẽ những đoạn thẵn trong AutoCAD.

Biều tượng:

Bạn tìm biểu tượng này trên dãy Ribbon.

Với lệnh LINE bạn có thể dễ dàng tạo ra những đoạn thẳng vuông góc hoặc những đoạn thẵng hợp nhau với một góc bất kỳ bằng cách sử dụng linh hoạt chức năng Ortho (F8).

Nhập kích thước của đoạn thẵng, nhập góc hợp bởi các đoạn thẳng hoặc nhấn phím F8 để vẽ các đường thẵng vuông góc với nhau

Như vậy là trong bài học đầu tiên này tôi đã hướng dẫn bạn một lệnh vẽ đầu tiên trong AutoCAD. Đó chính là lệnh LINE – Lệnh vẽ đường thẳng. Sau khi bạn xem xong bài học này thì bạn hãy bắt tay vào thực hành ngay và luôn.

Bên cạnh đó bạn nếu bạn muốn CHINH PHỤC AUTOCAD MECHANICAL TRONG 7 NGÀY thì bạn CLICK VÀO ĐÂY.

Để học nhanh hơn thì không có cách nào hiệu quả bằng cách thực hành liên tục.

Hẹn gặp lại bạn ở trong bài học tiếp theo.

Hướng Dẫn Tự Học Đệm Hát Guita Cơ Bản

Hướng dẫn tự học đệm hát Guita cơ bản

Việc đệm hát guitar giỏi không phải là một công việc quá dễ dàng, nhưng nó cũng không quá khó nếu như các bạn được tập luyện đúng cách và chăm chỉ tập luyện. Bài hướng dẫn sau giúp bạn tự học đàn guitar đệm hát của các bạn được dễ dàng và hiệu quả nhất.

Điều kiện cần để tự học đệm hát guita cơ bản

Cần học bắt giọng hát và bắt nhịp nhanh chóng: Để có được kỹ năng bắt giọng hát và bắt nhịp nhanh chóng thì bạn cần phải rèn luyện thật nhiều, hãy bắt đầu từ những bài hát đơn giản hay những bài hát quen thuộc, bài hát mà bạn yêu thích để việc ghi nhớ được dễ dàng hơn. Có thể lúc ban đầu khi mới tập bạn còn chưa quen và còn nhiều những sai sót, tuy nhiên chỉ cần nắm vững được lý thuyết cũng với việc luyện tập thật nhiều thì bạn hoàn toàn có thể bắt giọng hát và bắt nhịp bài hát không những chính xác mà lại còn rất nhanh.

Chút sắc màu sáng tạo: Sự hài hòa của hòa âm là điều cực kỳ quan trọng khi chơi 1 bản nhạc, vì vậy bạn nên đánh y như những gì có trong bài, sau khi đã thực sự quen thuộc với giai điệu, với các nốt, các khúc ngân trầm bổng thì bạn có thể thay đổi một vài chỗ để tạo được những nét mới mẻ. Những dấu ấn riêng của bạn trong mỗi giai điệu sẽ góp phần tạo nên nét mới mẻ và độc đáo hơn cho bản nhạc, khi đó nó không đơn thuần chỉ là đi đánh lại một bản nhạc sẵn có mà là bạn đang chơi đệm hát guitar bằng chính cảm nhận của bản thân mình về bài hát. Những thay đổi này sẽ làm cho người nghe có những cảm xúc theo hướng dẫn dắt của bạn.

Sự phối hợp nhịp nhàng giữa tay trái và tay phải: Trong đệm hát guitar, cả hai tay đều đóng vai trò rất quan trọng, trong đó tay phải sẽ đóng vai trò chủ chốt dùng để rải, quẹt tạo nên giai điệu cho bài hát. Để tạo nên nét mới lạ cho bản nhạc thì sẽ không chỉ dừng lại ở sự điêu luyện và phối hợp đều đặn giữa hai tay mà đôi tay cần có sự sáng tạo.

Cách sử dụng đàn guitar đệm hát cơ bản nhất

Đàn guitar chắc hẳn cũng đã ít nhiều biết về tư thế cầm đàn guitar, Đàn guitar có 6 dây và bạn nên đánh dấu từ 1 đến 6 từ dưới lên, tay phải dùng để rải nốt và tay trái dùng để bấm dây. Trên bàn tay phải: ngón cái = p, ngón trỏ = i, ngón giữa = m, ngón kế út = a. Trên guitar: ngón cái p dùng để gảy những dây 4, 5, 6 (dây bass), ngón a gãy dây 1, ngón m gãy dây 2 và ngón i dùng để gãy dây 3.

Rải dây: Thả lỏng bàn tay phải dùng một lực vừa phải đầu các ngón tay tiến hành rải từ dây 6 đến dây 1. Lưu ý: bạn giữ cố định cổ tay đến cánh tay cố định. Bạn cần luyện tập khoảng 15 – 20p hàng ngày trong khoảng 1 tuần để các ngón tay lưu nhớ thự tự của mình trên dây đàn.

Bấm nốt: Dùng các ngón tay trái từ ngón trỏ đến ngón út (1, 2, 3, 4) bấm vào các ngăn 1 đến 4 theo lần lượt 6 dây. Việc này tập các bạn ngón tay của bạn trở linh hoạt cũng như nhớ vị trí trên ngăn guitar.

Hợp âm đàn guitar cơ bản cho người mới học đệm hát

– Chữ viết in đứng một mình : Âm giai Trưởng (A: La trưởng)– Chữ viết in có chữ “m” đứng cạnh: Âm giai thứ (Cm: Đô thứ)– Có số 7 : Hạ ác âm của âm gia đó (C7: Đô bảy; Am7: La thứ bảy) – tương tự với số các số khác– Chữ in có kèm dấu # (thăng): tăng hợp âm lên nữa cung. (C#: Đô thăng trưởng)

HỢP ÂM GUITAR CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI HỌC GUITAR ĐỆM HÁT

Cách bấm hợp âm rê trưởng

Cách bấm hợp âm mi trưởng

Cách bấm hợp âm fa trưởng

Cách bấm hợp âm la trưởng

Với một người mới bắt đầu học Guitar, có lẽ không gì tuyệt vời hơn khi những ngón tay sử lý một cách linh hoạt trên thanh Guitar và biết cách chuyển những hợp âm trưởng. Hãy hát theo những nhịp mà mình đang tập.

Lưu ý khi chơi đàn Guitar

Ngồi đúng tư thể và cầm đàn Guitar đúng tư thế

Không nên tập Guitar nhiều giờ trong một ngày, điều này sẽ làm cho đầu những ngón tay của bạn bị đau rát, tổn thương và dễ sinh ra tâm lý chán nản à bỏ cuộc giữa chừng.

Nên chọn những Guitar có chất lượng tốt để có âm thanh ổn định, âm không bị lỗi “Những model đàn Guitar giá rẻ cho sinh viên”

Giữ gìn và bảo quản Guitar đúng cách khi không chơi nữa.

Hướng Dẫn Cách Tự Học Đàn Organ Keyboard Cơ Bản

Đàn Organ keyboard hiện nay là một loại nhạc cụ khá phổ biến, không chỉ được những bạn trẻ lựa chọn để thỏa mãn niềm đam mê âm nhạc mà nó còn trở thành một môn học ở một số trường tiểu học. Nếu bạn yêu thích loại nhạc cụ này, bạn hoàn toàn có thể tự học đàn Organ keyboard tại nhà mà không cần phải mất nhiều tiền đến các trung tâm hay thuê người dạy đàn về.

Phím đàn Đàn Organ keyboard: Đàn Organ keyboard có các phím trắng đen cũng tương tự với đàn Piano truyền thống và cách chơi cũng không khác là bao. Tuy nhiên, phím của Organ keyboard được làm bằng plastic chứ không phải làm bằng gỗ. Phím của home keyboard nhẹ hơn rất nhiều so với phím của piano. Một khi đã chơi quen trên phím home keyboard mà đánh trên phím đàn piano sẽ khiến bạn ‘khó chịu’, chỉ vài đoạn thôi cũng đủ khiến các ngón tay bạn mỏi rồi.

Thông thường, home keyboard sẽ có 61 phím (trong đó có 5 octave), một số loại đàn chỉ có 49 phím nhưng cũng có loại có tới 76 phím. Nếu đối tượng tự học đàn đàn Organ keyboard là trẻ nhỏ thì sẽ có loại đàn với kích thước phím nhỏ hơn phù hợp với bàn tay nhỏ bé của trẻ.

6 nguyên tắc cơ bản khi tự học đàn Organ keyboard cơ bản

Nguyên tắc 2: Điều chỉnh tốc độ nhanh chậm của điệu đệm – Để điều chỉnh tốc độ nhanh chậm của điệu đệm, đầu tiên bạn cần nhấn vào nút tempo, sau đó dùng các phím mũi tên lên xuống hay sử dụng nút + – trên bảng số, bạn cũng có thể dùng vòng quay để chọn tốc độ cho bản nhạc cần đàn sao cho phù hợp nhất.

Nguyên tắc 3: Chọn tiếng nhạc cụ – Để chọn tiếng nhạc cụ, bạn hãy nhấn chọn vào nút Tone/ Voice, sau đó sử dụng vòng quay hoặc dùng bảng số để chọn tiếng thích hợp cho bản nhạc.

Nguyên tắc 4: Điều chỉnh âm thanh (Voice effect)

Ở nguyên tắc này bạn chú ý: – Touch Reponser: là chế độ “Phím sống”. Đối với những người tự học đàn Organ keyboard khi mới bắt đầu thì nên bật chế độ này thường xuyên khi sử dụng để tập cho ngón tay quen với sự tinh tế. Chế độ này đặc biệt có hiệu quả khi chơi các bản nhạc Piano. – Sustain: Sustain là chế độ tạo tiếng vang ngân dài cho các nốt nhạc, tương tự như pedal của đàn Piano. Tuy vậy bạn không nên sử dụng chế độ này bởi vì Sustain ngân vang không được chủ động. Để tiếng ngân như ý hơn, bạn có thể sử dụng Pedal vang mua rời nhấtvà cắm ở mặt sau của đàn, sử dụng bằng chân để tiếng vang chủ động và chân thật t. – Chế độ tiếng Layer/ Yamaha (Dual Voice): Đây là chế độ hoà tiếng, pha trộn âm thanh phát ra từ các loại tiếng nhạc cụ khác nhau. Tuỳ vào từng bản, từng đoạn nhạc mà chọn chế độ sao cho phù hợp nhất, mang đến hiệu quả âm thanh cao nhất, hay nhất, hấp dẫn người nghe. Điều này cực kỳ quan trọng mà bất cứ một người mới tự học đàn Organ keyboard cơ bản cần phải biết, để từ đó có kinh nghiệm trong việc điều chỉnh âm thanh. – SlitVoice: SlitVoice là chế độ phân tiếng, khi bạn chế độ này bật, bàn phím của đàn Organ được chia làm 2 phần riêng biệt với 2 loại tiếng nhạc cụ khác nhau. – Harmony: là chế độ tạo hoà âm, bạn có thể điều chỉnh cho tiếng đàn “dày” hơn. Tham khảo Khoá học Organ tại Trường dạy nhạc Việt Thương Music School

Nguyên tắc 5: Các chế độ đệm hợp âm tay trái, Chế độ này còn được gọi là Finger Mode. Bạn cần nắm rõ các chế độ sau: – Normal: giống với bàn phím của đàn piano. – Split: Chế độ phân tiếng – Finger: Chế độ đệm ngón đơn. Ở chế độ này mỗi hãng đàn sẽ có quy định riêng cho bấm hợp âm tay trái. – Fingered: Chế độ đệm ngón kép: là chế độ đệm đầy đủ, bạn có thể chơi được những hợp âm phức tạp, tạo nên sự phong phú hơn so với kiểu đệm Finger và Fingered cũng là kiểu đệm tương thích sử dụng với tất cả các loại đàn khác. Ngoài các kiểu đệm kể trên, khi tự học đàn Organ keyboard bạn còn có thể bắt gặp một số kiểu đệm khác như đệm Finger on Bass (tạo tiếng bè trầm), đệm Multi (Đa chức năng), Full Key (hợp âm toàn bàn phím) v.v..

Nguyên tắc 6 – Ghi nhớ cài đặt: Sau khi bạn đã chỉnh xong điệu đệm, tốc độ, tiếng nhạc cụ, kiểu đệm, hiệu chỉnh âm thanh ….hãy ghi nhớ cài đặt vào bank tiếng để việc sử dụng đàn cho những lần sau nhanh chóng và hiệu quả hơn.

Địa chỉ học đàn Organ Keyboard Cơ bản

Các khóa học organ tiêu biểu tại Việt Thương music school