Huong Dan Co Ban Ve Ms Project 2010 Professional

Published on

3. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -3- * Bạn không thể bắt đầu sử dụng một thiết bị cho đến khi bạn cài đặt nó. * Bạn phải chờ cho bê tông trên nền nhà bạn khô trước khi bạn bắt đầu xây dựng trên đó. * Bạn không thể bắt đầu cho ra một sản phẩm thuốc mới cho đến khi được Bộ Y Tế phê chuẩn. Sắp xếp nguồn lực Khi lần đầu tiên sử dụng Microsot Project, có một số nhầm lẫn về nguồn lực. Nguồn lực không chỉ là con người mà nguồn lực có thể là một phần thiết bị hoặc chi phí, chẳng hạn tiền thuê nhà, một phòng họp mà bạn phải trả phí hàng giờ để sử dụng. Microsoft Project cho bạn 3 loại nguồn lực sau: nguồn lực làm việc, nguồn lực vật chất và nguồn lực về chi phí. Nguồn lực làm việc được tính bằng giờ hoặc ngày làm việc trên một công việc, nguồn lực này điển hình là con người. Nguồn lực vật chất chẳng hạn như vật tư, sắt thép, được tính với chi phí mỗi lần sử dụng hoặc một đơn vị đo lường. Nguồn chi phí là chi phú cụ thể cho mỗi lần mà bạn sử dụng nó và nó có thể thay đổi theo công việc. Ví dụ một buổi hội thảo của các chuyên giá có thể tốn khoản 250$ cho một lần và lần kế tiếp có thể là 500$. Với hội thảo này chỉ làm thay đổi nguồn chi phí mà không thay đổi về thời gian tổ chức. Một số nguồn lực như con người sẽ thực hiện công việc của họ theo lịch. Nếu một người làm việc 8 giờ một ngày và bạn thiết lập cho người đó một công việc mất 24h để hoàn thành, do đó sẽ mất 3 ngày làm việc để hoàn thành công việc. Trong khi đó, một người khác làm việc 12 giờ thì sẽ mất 2 ngày để hoàn thành công việc tương tự. Ngoài ra bạn có thể thiết lập công việc tùy ý chẳng hạn làm việc theo ca hoặc 1 tuần chỉ làm 4 ngày.

4. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -4- Sau khi nhập thông tin, Microsoft Project cung cấp cho bạn một giao diện xem ấn tượng cũng như các tùy chọn báo cáo về dự án của bạn. Bạn có thể xuất ra bản báo cáo và sử dụng nó trên Microsoft Excel 2010. Lên kế hoạch theo dõi Sau khi bạn đã xây dựng được tất cả công việc, xác định thời gian thực hiện, tính phụ

5. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -5- thuộc và mối quan hệ của từng công việc, chi phí và nguồn lực. Bạn cần thiết lập một đường cơ sở. Đường cơ sở được sử dụng để đánh giá và so sánh kế hoạch trên dự án và tiến độ của dự án. Bên cạnh đó, bạn cần ghi chép lại quá trình của từng công việc như thời gian, chi phí thực tế so với trên kế hoạch. Cuối cùng khi có được những đường cơ sở bạn có thể so sánh nó tại Microsoft Project để xem về thực tế thời gian của công việc và chi phí dự án. Cho dù dự án của bạn có tốn kém hơn so với những gì đã dưa ra bạn cũng có thể xem và điều chỉnh lại. Vai trò người quản lý dự án Người quản lý dự án là người tạo ra tổng thể dự án và cố gắng để dự án được hoàn thành. Người quản lý dự án là người có thể sử dụng các kĩ năng và phương pháp để thiết lập mức thời gian hợp lí, quản lý nguồn lực tốt và thường giữ lịch trình dự án đúng tiến độ. Với một hệ thống quản lý dự án tốt, bạn có thể trả lời được các câu hỏi như: * Những công việc phải thực hiện là gì? Thứ tự các công việc như thế nào? * Thời hạn cho các công việc phải được thực hiện như thế nào? * Ai sẽ là người hoàn thành các công việc? * Chi phí cho từng công việc và cho toàn bộ dự án là bao nhiêu? * Nếu một số công việc chưa được hoàn thành so với tiến độ sẽ như thế nào? * Đâu là cách tốt nhất để liên lạc đến những người có trách nhiệm trong một dự án? Một người quản lý dự án không phải lúc nào cũng ở cấp cao nhất của dự án mà thay vào đó, người quản lý dự là người đảm bảo rằng các bộ phận của dự án hợp tác làm việc suôn sẻ. Ngoài ra, người quản lý dự án là người phải chịu trách nhiệm đối với sự thành công hoặc thất bại của dự án. Một người quản lý dự án cần quản lý các vấn đề sau: * Lên kế hoạch cho dự án cũng như tiến độ dự án: đây là những gì bạn có thể tạo ra trong Microsoft Project. Nó bao gồm các bước tính toán, thời gian và chi phí để đạt được mục tiêu của dự án. * Nguồn lực: quản lý nguồn lực của dự án. * Liên hệ với các nhóm, đội ngũ và khach hàng: việc liên lạc, theo dõi, nhắc nhở các

7. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -7- Bạn có thể nhận thấy giao diện trong Microsoft Project 2010 hoàn toàn khác so với các phiên bản Microsoft Project trước đó. Với giao diện Fluent (thường được gọi là giao diện Ribbon) giúp bạn dễ dàng thao tác trên Microsoft Project 2010. Phần chính giao diện của Microsoft Project 2010 gồm có: Thanh công cụ Quick Access là nơi bạn có thể tùy biến giao diện, có thể thêm các tùy chọn bạn thường xuyên sử dụng lên thanh công cụ này.

8. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -8- Thanh tab và giao diện Ribbon thân thiện. Tab là nơi để bạn thao tác trên Microsoft Project 2010. Trong Microsoft Project 2010 có 5 tab chính là Task, Resource, Project, View, Team, ngoài ra có 2 tab có thể thay đổi là Add-in (sử dụng thêm các công cụ hỗ trợ bên ngoài) và Format (tùy theo đối tượng bạn chọn) Group: trên mỗi tab có nhiều group, group là các chức năng được sắp vào một nhóm.

9. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -9- Thanh View label nằm dọc theo cạnh trái của giao diện chính thể hiện kiểu giao diện mà bạn đang xem. Khu vực View shortcut cho phép bạn nhanh chóng chuyển đổi một số chế độ xem bạn hay sử dụng thường xuyên trong Microsoft Project. Bên cạnh View shortcut là thanh trượt Zoom cho phép bạn phòng to thu nhỏ.

12. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -12- * Recent hiển thị các tập tin Project bạn sử dụng gần đây nhất.

13. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -13- * New cho phép bạn tạo một dự án mới dựa trên các mẫu có sẵn.

14. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -14- * Print là tùy chọn cho phép bạn có thể in một dự án.

15. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -15- * Save & Send là tùy chọn cho phép bạn đính kèm một tập tin Project vào e-mail, tạo một tài liệu định dạng PDF hoặc XPS. Ngoài ra bạn có một số tùy chọn để kết nối đến máy chủ.

16. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -16- * Help là tùy chọn cho phép bạn xem các trợ giúp, hướng dẫn trực tuyến về cài đặt Project hoặc hoặc các thông tin về bản quyền sản phầm Microsoft Project.

17. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -17- * Options cho phép bạn thiết lập cho chương trình Microsoft Project 2010.

18. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -18- * Exit : đóng chương trình Microsoft Project 2010 Chú ý: Nếu bạn sử dụng phiên bản Microsoft Project Standard 2010, bạn sẽ không thấy một số tùy chọn giống trong phiên bản Microsoft Project Professional 2010

20. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -20- * Project chứa các chức năng để áp dụng cho toàn bộ dự án. * View giúp bạn kiểm soát, xem được các thông tin trong dự án bằng nhiều cách trình bày khác nhau. * Format là một tab tùy chọn, các chức năng hiển thị trên tab này tùy thuộc vào các chức năng chính mà bạn sử dụng hoặc các thành phần bạn muốn xem. Ví dụ khi bạn xem một công việc, chẳng hạn biểu đồ Gantt Chart, chức năng trên tab Format hiển thị và giúp bạn làm việc với biểu đồ này.

22. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -22- Nhìn chung, tại tab View tập trung các chức năng chính ở các nhóm Task Views, ResourceViews và Data. Nếu bạn muốn xem toàn cảnh tiến trình dự án bạn có thể đánh dấu chọn Timeline tại nhómSplit View trên tab View.

30. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -30- Trên hộp thoại Save As, tại File Name, nhập tên dự án và chọn thư mục lưu trữ dự án.

31. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -31- Nhập tên công việc Việc đặt tên cho công việc có giá trị thực tiễn tốt trong kế hoạch dự án của bạn. Với tên công việc, bạn có thể biết được ý nghĩa và những người thực hiện công việc đó. Một số lời khuyên khi đặt tên công việc: * Sử dụng cụm động từ ngắn để mô tả công việc phải làm, chẳng hạn “Chỉnh sửa bản thảo”. * Nếu công việc được tổ chức thành từng giai đoạn, tránh lặp lại các chi tiết từ các công việc con. * Nếu các công việc đi kèm nguồn lực, không nên sử dụng tên nguồn lực chung với tên công việc. Bạn không cần phải lo lắng về tên công việc vì bạn có thể chỉnh sửa nó bất cứ lúc nào. Để

33. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -33- Tương tự như trên, bạn có thể đặt tên công việc tiếp theo và nhấn Enter.

34. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -34- HƯỚNG DẪN CƠ BẢN VỀ MICROSOFT PROJECT 2010 PROFESSIONAL – PHẦN 6 Trong phần này, bạn sẽ bắt đầu làm việc với thời lượng công việc. Microsoft Project có thể làm việc với thời lượng tính theo phút cho đến tháng. Tùy thuộc vào quy mô của dự án mà bạn có thể thiết lập thời gian theo giờ, ngày và tuần. Trong phần này, bạn sẽ bắt đầu làm việc với thời lượng công việc. Microsoft Project có thể làm việc với thời lượng tính theo phút cho đến tháng. Tùy thuộc vào quy mô của dự án mà bạn có thể thiết lập thời gian theo giờ, ngày và tuần. Microsoft Project có thể xác định thời gian tổng thể của một dự án bằng các tính toán khác nhau giữa thời gian bắt đầu sớm nhất và thời gian kết thúc cuối cùng trong một công việc trên dự án. Khi làm việc với Microsoft Project, bạn có thể sử dụng các chữ viết tắt sau: Chức năng tự động thiết lập công việc luôn luôn có một thời lượng (mặc định là một ngày). Tuy nhiên với chức năng thủ công bạn có thể nhập các giá trị thời gian bằng chữ viết tắt. Ví dụ 3d là 3 ngày. Bạn cũng có thể nhập đoạn văn bản chẳng hạn “Kiểm tra nhóm Makerting” được thay thế với thời gian mặc định là 1 ngày khi bạn chuyển đổi công việc từ chức năng thiết lập thời gian thủ công (Manual) sang thiế lập thời gian tự động (Automatic).

36. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -36- Bạn có thể nhập giá trị thời lượng như sau: Tại cột Start, bạn bắt đầu thiết lập thời gian bắt đầu cho công việc.

37. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -37- Tại cột Finish, nhập ngày kết thúc. Microsoft Project 2010 tính toán thời lượng là 7 ngày.Lưu ý rằng 7 ngày này gồm các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 của tuần thứ nhất và thứ 2, thứ 3 của tuần sau đó. Microsoft Project 2010 cũng giúp bạn phân biệt những ngày không làm việc (nonworking day) được thể hiện qua màu sắc khác biệt. Thiết lập một cột mốc quan trọng Bên cạnh việc nhập các công việc, bạn có thể tạo ra các cột mốc quan trọng, thuật ngữ này trong quản lý dự án gọi là milestone. Milestone là sự kiện quan trọng có thể là thời điểm

42. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -42- Liên kết các công việc Hầu hết các dự án yêu cầu công việc phải được thực hiện theo một trình tự nhất định. Vi dụ, công việc viết một chương của cuốn sách phải hoàn thành trước các công việc chỉnh sửa trong chương. Những công việc này có mốt quan hệ kết thúc – bắt đầu (hay còn gọi là có tính phụ thuộc): * Công việc thứ 2 phải xảy ra sau khi công việc đầu tiên được thực hiện. Đây là một trình tự. * Công việc thứ 2 chỉ có thể xảy ra nếu nhiệm vụ đầu tiên hoàn thành. Đây là tính phụ thuộc. Trong Microsoft Project, công việc đầu tiên được gọ là công việc tiền nhiệm (thuật ngữ predecssor) vì nó là công việc đi đầu tiên và kéo theo sau là các công việc phụ thuộc vào nó. Công việc thứ 2 được gọi là công việc kế nhiệm (thuật ngữ successor) vì hoàn thành hoặc sau nhiệm vụ mà nó phụ thuộc.

46. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -46- 1. Trong giao diện biểu đồ Gantt, trỏ chuột vào giai đoạn 1 và kéo đến giai đoạn 2 để thiết lập kiên kết giữa 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 và 5 đã liên kết theo kiểu Finish-to-start.

51. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -51- * 24 Hours: không có thời gian nghỉ. * Night Shift: được tính bắt đầu từ đêm thứ 2 cho đến sáng thứ 7, từ 23h đêm đến 8h sáng và mỗi ngày nghỉ 1h. * Standard: chuẩn truyền thống, bắt đầu từ thứ 2 đến thứ 6, từ 8h sáng đến 17h chiều và mỗi ngày nghỉ 1h. Tại cột Name trên tab Exceptions, nhập tên của một sự kiện ngoại lệ nào đó, tại cột Start vàFinish nhập thời gian bắt đầu và kết thúc.

58. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -58- Tại Subject, nhập tên dự án chẳng hạn Chiến dịch ra mắt cuốn sách mới Tại Author bạn có thể nhập tên người quản lý dự án hoặc người đã thiết lập dự án này trênMicrosoft Project 2010. Tại Company nhập tên của công ty, tổ chức đang thực hiện dự án.

64. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -64- Tại For calendar, chọn một nguồn lực cụ thể. Tại Base calendar để mặc định chuẩn cơ bản Standard.

90. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -90- Tại Subject, nhập tên dự án chẳng hạn Chiến dịch ra mắt cuốn sách mới Tại Author bạn có thể nhập tên người quản lý dự án hoặc người đã thiết lập dự án này trên Microsoft Project 2010. Tại Company nhập tên của công ty, tổ chức đang thực hiện dự án.

94. Hướng dẫn cơ bản về Microsoft Project Professional 2010 -94- Nhập năng suất của nguồn lực Cột Max trên bảng nguồn lực đại diện cho nguồn năng suất để thực hiện các công việc. Mặc định là 100% năng suất nghĩa là làm việc 100% thời gian. Đối với nguồn lực mà bạn thiết lập theo kiểu kĩ năng, bạn có thể thiết lập giá trị cao hơn, chẳng hạn 800%. Điều này có nghĩa bạn mong muốn 8 người có kĩ năng đó sẽ làm việc tối đa 100%. Chọn đối tượng cần thiết lập năng suất. Nhập giá trị (đơn vị %) vào các ô thuộc cột Max.

Hd Ghost Huong Dan Tao Va Bung File Ghost Win 7 Doc

Hướng dẫn tạo và bung file Ghost Win 7, 8, XP bằng Onekey Ghost

Link phim huong dan gost: http://blogtinhoc.vn/huong-dan-ghost-bung-ghost-win-7-8-xp-bang-onekey-ghost.html https://www.youtube.com/watch?v=bXyLisMEOLw

Trong quá trình sử dụng máy tính, máy tính thường bị lỗi hệ điều hành, lỗi phần mềm, virus làm chậm máy tính hay hệ điều hành không hoạt động được… Lúc đó đa phần chúng ta sẽ cài lại win nhưng chúng ta có 1 phương pháp khác hiệu quả hơn nhiều đó là tạo và bung file Ghost bằng phần mềm Onekey G host .

File Ghost là 1 file lưu lại tất cả các dữ liệu có trong 1 ổ đĩa khi file Ghost được tạo, việc bung file Ghost sẽ khôi phục lại tình trạng ổ đĩa đó trở lại trang thái giống với khi file Ghost được tạo. Do đó, thông thường sau khi máy tính được kích hoạt bản quyền và cài các phần mềm cần thiết người dùng sẽ tạo file Ghost cho ổ đĩa chứa hệ điều hành ngay lúc đó, sau này nếu trong quá trình dùng máy tính bị lỗi người dùng sẽ bung file Ghost đó ra để khôi phục hệ điều hành trở về trạng thái ban đầu như lú c tạo file Ghost .

Ưu điểm khi tạo và bung file Ghost bằng Onekey Ghost : nhanh, tiện dụng và dễ thực hiện hơn so phới dùng đĩa CD rất nhiều.

Video hướng dẫn tạo file Ghost và kiểm tra lỗi file Ghost:

Tạo file Ghost windows bằng OneKey Ghost

Bước 1: Download Onekey Ghost mới và đầy đủ nhất về sao đó giải nén ra 1 thư mục nằm trên 1 ổ đĩa khác với ổ đĩa C để sau quá trình tạo hay bung file Ghost phần mềm không bị mất đi.

Bước 2: Nhấp chuột phải vào file chúng tôi chọn Run as Administrator

Bước 3: tùy chỉnh tạo file Ghost theo thứ tự:

Chọn ổ đĩa cần chứa hệ điều hành đang sử dụng, thông thường là ổ đĩa C.

Chọn nơi lưu trữ và tên file Ghost, phần mềm sẽ tự động chọn nhưng bạn có thể tùy chỉnh theo ý nếu muốn.

Sau đó chọn Yes. Và có 1 cửa sổ mới hiện nên các bạn chọn Yes để máy tính khởi động lại và tạo file Ghost tự động.

Bước 4: Đợi máy khởi động lại và tự tạo file Ghost cho tới khi thấy thông báo Image Creation Completed Succsesfully hiển thị lên thì các bạn ấn Enter để hoàn tất quá trình tạo file Ghost

Kiểm tra lỗi file Ghost bằng Ghost64 và Ghost32

Thao tác này thường bị bỏ qua, tuy nhiên đây là sai lầm lớn. Sau khi tạo file Ghost chúng ta không biết chắc file Ghost tạo thành có bị lỗi gì hay không, nếu không bị lỗi thì sau này chúng ta bung ghost bình thường nhưng nếu file Ghost bị lỗi thì gây tác hại rất lớn , nó làm cho việc bung file Ghost không thành công và hư cả Hệ điều hành mà bạn đang sử dụng, gây lỗi Windows không vào được, tê liệt hoàn toàn.

Bước 1: Download Onekey Ghost bao gồm file chúng tôi và chúng tôi ( Nếu bạn đã download theo link trên rồi thì không cần Download lại )

Bước 2: Mở file Ghost64 nếu máy bạn dùng windows 64 bit và mở file Ghost32 nếu máy bạn dùng Windows 32 bit. Ở đây mình dùng Ghost64 với Ghost32 cũng tương tự.

Bước 3: Cửa sổ Ghost64 hiển thị lên các bạn nhấp chọn OK

Bước 5: Chọn đường dẫn tới File Ghost. Tại Look in các bạn chọn tên ổ đĩa chứa File Ghost, phía dưới bạn chọn đường dẫn tới file Ghost và nhấp vào file Ghost (với trường hợp máy tính mình phải mở thư mục tên GHOST mới thấy file Ghost bên trong).

Bước 6: 1 thông báo hiển thị nên các bạn chọn Yes để quá trình kiểm tra lỗi file Ghost bắt đầu

Bước 7: Sau khi phần mềm hoàn thành nếu các bạn thấy thông báo Image file passed integrity check hiện thị nên thì file Ghost của bạn không có lỗi ngược lại là có lỗi và các bạn cần phải tạo file Ghost mới. Cuối cùng các bạn chọn continue để kết thúc quá trình kiểm tra lỗi file Ghost. Nhấn Quit để thoát.

Bung file Ghost bằng phần mềm Onekey Ghost

2 bước đầu giống với khi tạo file Ghost.

Bước 1: Download Onekey Ghost mới và đầy đủ nhất về sao đó giải nén ra 1 thư mục nằm trên 1 ổ đĩa khác với ổ đĩa C để sau quá trình tạo hay bung file Ghost phần mềm không bị mất đi.

Bước 2: Nhấp chuột phải vào file chúng tôi chọn Run as Administrator

Bước 3: tùy chỉnh tạo file Ghost theo thứ tự:

Chọn Restore

Chọn file Ghost trên máy tính. Phần mềm sẽ tự động tìm và hiển thị danh sách các file Ghost có trên máy tính của bạn.

Chọn ổ đĩa chứa hệ điều hành.

Bước 4: Chọn Yes ở cửa sổ mới hiển thị nên để khởi động lại máy tính và bắt đầu bung file Ghost

Bước 5: Máy tính sẽ tự động khởi động lại và bung Ghost, các bạn chỉ cần chờ đợi tới khi màn hình hiển thị thông báo Clone completed Successfully thì các bạn chọn Restart Computer để hoàn thành quá trình bung file Ghost và khởi động lại máy tính.

Huong Dan Su Dung Eview 7

, Student at Khoa Hoc Tu Nhien

Published on

Huong dan su dung eview 7

1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING BỘ MÔN TOÁN HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM EVIEW 7.0 ThS. NGUYỄN TRUNG ĐÔNG ThS. NGUYỄN VĂN PHONG TP. HỒ CHÍ MINH – 2013

2. 1 MỤC LỤC Trang 1. Màn hình Eviews………………………………………………………………………………………………….. 3 2. Các kiểu dữ liệu thông thường ……………………………………………………………………………….. 4 2.1. Số liệu theo thời gian…………………………………………………………………………………… 4 2.2. Số liệu chéo ……………………………………………………………………………………………….. 4 2.3. Số liệu hỗn hợp…………………………………………………………………………………………… 4 3. Nhập dữ liệu ………………………………………………………………………………………………………… 5 3.1. Nhập trực tiếp vào Eview…………………………………………………………………………….. 5 3.2. Nhập từ Excel và Word có sẵn……………………………………………………………………… 10 4. Vẽ đồ thị. ……………………………………………………………………………………………………………. 14 4.1. Vẽ biểu đồ phân tán số liệu ………………………………………………………………………….. 14 4.2. Vẽ đường hồi quy tuyến tính ……………………………………………………………………….. 17 5. Tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu (SRF)…………………………………………………………………… 18 6. Một số hàm trong Eviews………………………………………………………………………………………. 21 7. Cách tìm một số dạng hàm hồi quy…………………………………………………………………………. 21 8. Tìm ma trận tương quan và ma trận hiệp phương sai của các hệ số hồi quy…………………. 22 8.1. Ma trận tương quan giữa các biến…………………………………………………………………. 20 8.2. Ma trận hiệp phương sai của các hệ số hồi quy……………………………………………….. 23 9. Bài toán tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy……………………………………………………. 24 10. Bài toán dự báo…………………………………………………………………………………………………… 26

3. 2 11. Định mẫu …………………………………………………………………………………………………………… 31 12. Tính các giá trị thống kê………………………………………………………………………………………. 33 13. Các bài toán kiểm định giả thiết mô hình ………………………………………………………………. 35 13.1. Kiểm định phương sai ……………………………………………………………………………….. 35 13.1.1. Kiểm định White ……………………………………………………………………………… 35 13.1.2. Kiểm định Glejser…………………………………………………………………………….. 37 13.1.3. Kiểm định Breusch – Pangan – Godfrey ……………………………………………… 38 13.2. Kiểm định tự phương quan (kiểm định BG) …………………………………………………. 39 13.3. Kiểm định biến có cần thiết trong mô hình hay không (kiểm định Wald)…………. 41 13.4. Kiểm định thừa biến trong mô hình …………………………………………………………….. 43 13.5. Kiểm định biến bị bỏ sót trong mô hình……………………………………………………….. 45 13.6. Kiểm định Chow trong mô hình hồi quy với biến giả…………………………………….. 46 14. Định dạng mô hình (Kiểm định Ramsey RESET) ………………………………………………….. 49 15. Lưu kết quả trong Eviews ……………………………………………………………………………………. 51 15.1. Lưu file dữ liệu ………………………………………………………………………………………… 51 15.2. Lưu các bảng kết quả ……………………………………………………………………………….. 51 Tài liệu tham khảo …………………………………………………………………………………………………… 54

4. 3 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM EVIEW 7.0 1. Màn hình Eviews Hình 1 Màn hình Eviews Thanh công cụ Cửa sổ Command Cửa sổ Workfile

5. 4 2. Các kiểu dữ liệu thường dùng. 2.1. Số liệu theo thời gian: là các số liệu thu thập tại nhiều thời điểm khác nhau trên cùng một đối tượng. Chẳng hạn như số liệu về GDP bình quân của Việt Nam từ 1998 – 2006 được cho trong bảng sau: 2.2. Số liệu chéo: là số liệu thu thập tại một thời điểm ở nhiều nơi, địa phương, đơn vị, khác nhau. Chẳng hạn như số liệu về GDP bình quân trong năm 2006 của các nước Brunei, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Philippines, Singapore, Thái Lan, Việt Nam được cho như sau: 2.3. Số liệu hỗn hợp: là số liệu tổng hợp của hai loại trên, nghĩa là các số liệu thu thập tại nhiều thời điểm khác nhau ở nhiều địa phương, đơn vị khác nhau. Chẳng hạn như số liệu về GDP bình quân của các nước từ 1998 – 2006.

7. 6 Mở Eview, để nhập dữ liệu: Chọn File→New→Workfile, ta có màn hình như sau: Hình 2 Tuỳ vào kiểu dữ liệu cần khảo sát, ta có thể chọn được các kiểu sau : Dated – regular frequency Multi – year : Số liệu nhiều năm Annual : Số liệu năm Semi – Annual : Số liệu nửa năm Quarterly : Số liệu theo quý Monthly : Số liệu theo từng tháng Bimonthly : Mỗi tháng 2 lần/2 tháng 1 lần Fortnight : Hai tuần lễ/15 ngày Ten – day (Trimonthly) : Weekly : Số liệu theo từng tuần Unstructure / Undate : Số liệu chéo Để nhập dữ liệu ở ví dụ 1, ta chọn các khai báo như trong hình 3 như sau:

8. 7 Hình 3 Để nhập dữ liệu ở ví dụ 2, ta chọn các khai báo như trong hình 4 Hình 4 Để nhập dữ liệu cho ví dụ 3, ví dụ 4, ta có thể khai báo báo như trong hình 5.

9. 8 Hình 5 Trong ô Observations ta nhập cỡ mẫu (số các quan sát) Chẳng hạn như trong ví dụ 3, ta nhập 10 rồi nhấn OK ta được hình 6 Hình 6 Để nhập số liệu ta chọn : Quick →Empty Group (Edit Series), màn hình xuất hiện một cửa sổ như hình 7. Trong đó

10. 9 – Cột obs ghi thứ tự quan sát. – Các cột kế tiếp để khai báo các biến và nhập số liệu. Hình 7 Ví dụ nhập số liệu cho biến Y vào cột số 2, ta nhấp chuột vào đầu cột này và gõ tên biến Y sau đó nhấp Enter và lần lượt gõ các giá trị vào các ô bên dưới có ghi chữ NA. Chẳng hạn như trong ví du 3 và ví dụ 4, ta khai báo và nhập số liệu tuần tự như trong các hình sau : Hình 8

11. 10 Hình 9 3.2. Nhập từ Excel và Word có sẵn Giả sử ta có sẵn File Excel vidu chúng tôi chứa số liệu của ví dụ 3. Khi đó ta thực hiện các bước Import sau: (Excel 2003 mới dùng được) Mở chương trình Eviews chọn File → Open →Foreign Data as Workfile…như sau Hình 10

12. 11 Hình 11 Chọn Open ta được kết quả như trong hình 12. Trong cửa sổ này chúng ta thấy có hai cột số liệu của X và Y tương ứng trong Sheet1 của File vidu chúng tôi Hình 12

13. 12 Sau đó chọn Next ta được kết quả như trong Hình 13 Trong của sổ này với cột nội dung Column info ta có thể mô tả lại tên của các biến tại các ô Name: Tên biến; Description: Mô tả tên biến Hình 13 Cuối cùng chọn Finish ta được kết quả như trong hình 14 Hình 14 Lưu ý. Các bước trên được gọi là trích lọc dữ liệu từ một file dữ liệu có sẵn.

14. 13 Ta có thể thực hiện copy trực tiếp từ một file Word hoặc Excel Mở của sổ Group của Eview Hình 15 Từ file excel hoặc file word bôi đen rồi copy và paste vào file trên. Chẳng hạn ta có file word ta thực hiện như sau: Hình 16 Ta paste vào của sổ Group như sau

15. 14 Hình 17 Và được kết quả như sau: Hình 18 4. Vẽ đồ thị. 4.1. Vẽ biểu đồ phân tán số liệu. Mục đích của việc vẽ đồ thị này cho phép ta đánh giá sơ bộ về mối quan hệ cũng như hình dung được dạng hàm (mô hình) giữa hai biến với nhau. Để vẽ đồ thị phân tán của hai biến, chẳng hạn như trong ví dụ 3 ta vẽ đồ thị phân tán của Y và X.

16. 15 Từ của sổ Eviews chọn Quick→Graph Hình 19 Một của sổ Series List xuất hiện. Ta gõ tên biến độc lập (X) và biến phụ thuộc (Y) giữa hai biến này là khoảng trắng. Khi đó màn hình sẽ như sau (không cần viết hoa) Hình 20 Nhấp OK, ta được màn hình sau

17. 16 Hình 21 Ta chọn Scatter rồi nhấn Ok, ta được đồ thị phân tán dữ liệu như sau Hình 22 Làm tương tự như các bước trên ta có thể vẽ các loại đồ thị khác.

18. 17 4.2. Vẽ đường hồi quy tuyến tính. Hình 23 Thực hiện các bước tương tự như trên. Ta chọn Scatter→Regression line rồi nhấn Ok, ta được đồ thị đường hồi quy như sau: Hình 24

19. 18 Đối với đồ thị cần hiệu chỉnh màu (đường nét,…,) ta chỉ cần nhấp đúp vào đồ thị màn hình sau sẽ xuất hiện: Hình 25 Trong đó: – Color : hiệu chỉnh màu sắc – Line pattern : hiệu chỉnh kiểu đường nét – Line width : hiệu chỉnh độ rộng của đường nét – Symbol size : chọn kiểu hiển thị cho các điểm 5. Tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu (SRF). Muốn tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X chẳng hạn như trong ví dụ 3 có nhiều cách làm sau đây tôi chỉ giới thiệu một cách đơn giản nhất. Từ cửa sổ Command ta gõ dòng lệnh ls y c x và nhấn Enter. Ta có bảng hồi quy sau mà ta gọi là bảng Equation

20. 19 Hình 26 Các kết quả ở bảng trong hình 22 lần lượt là – Dependent Variable : Tên biến phụ thuộc – Method: Least Squares : Phương pháp bình phương tối thiểu (nhỏ nhất). – Date – Time : Ngày giờ thực hiện – Sample : Số liệu mẫu 1 – 10 – Included observations : Cỡ mẫu là 10 (số các quan sát) – Cột Variable : Các biến giải thích có trong mô hình (trong đó C là hệ số bị chặn) – Cột Coefficient : Giá trị các hệ số hồ quy ɵ ɵ 1 2;β β . – Cột Std. Error : Sai số chuẩn của các hệ số hồi quy. ɵ ( ) ɵ ( ) ɵ ( ) ɵ ( )1 1 2 2se var ;se varβ = β β = β – Cột t – Statistic : Giá trị thống kê t tương ứng ɵ ɵ ( ) ɵ ɵ ( ) 1 2 1 2 1 2 t ;t se se β β = = β β

22. 21 6. Một số hàm trong Eviews. LOG(X) : ln(X) EXP(X) : X e ABS(X) : giá trị tuyệt đối của X SQR(X) : căn bậc 2 của X @SUM(X) : tổng của các X @MEAN(X) : giá trị trung bình của X @VAR(X) : phương sai của X @COV(X,Y) : hiệp phương sai của X, Y @COR(X,Y) : hệ số tương quan của X, Y 7. Cách tìm một số dạng hàm hồi quy. Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X tại thời điểm t. Nếu tìm hàm hồi quy của tY theo X và t 1Y− (biến trễ thì câu lệnh sẽ là y c x y(-1). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm hàm hồi quy của ln(Y) theo ln(X) thì câu lệnh sẽ là log(y) c log(x). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm hàm hồi quy của Y theo X thì câu lệnh sẽ là y c sqr(x). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm hàm hồi quy của Y theo X e thì câu lệnh sẽ là y c exp(x). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm hàm hồi quy của Y theo X và 2 X thì câu lệnh sẽ là y c x x^2. Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm phương trình sai phân cấp 1 của Y theo X thì câu lệnh sẽ là d(y) c d(x). Giả sử ta có số liệu của các biến Y và X. Nếu tìm phương trình sai phân cấp k của Y theo X thì câu lệnh sẽ là d(y,k) c d(x,k). Nếu cần tìm hàm hồi quy nhưng không sử dụng hết các quan sát của mẫu, chẳng hạn ta tìm hàm hồi quy của Y theo X trong ví dụ 3 nhưng ta chỉ sử dụng 7 cặp quan sát đầu tiên. Khi đó ta thực hiện các thao tác như sau: Từ bảng Equation chọn Estimate, ta có màn hình sau. Ta chỉnh 10 thành 7

23. 22 Hình 28 8. Tìm ma trận tương quan và ma trận hiệp phương sai của các hệ số hồi quy 8.1. Ma trận tương quan giữa các biến. Giả sử ta có mẫu gồm các biến Y, X2, X3 cho trong ví dụ 4. Để tìm ma trận tương quan của các biến này ta thực hiện như sau: Từ cửa sổ Eviews chọn Quick →Group Statistics →Correlations. Khi đó màn hình xuất hiện như sau: Hình 29

24. 23 Nhấp chuột sẽ xuất hiện cửa sổ sau Hình 30 Sau đó nhấn OK, ta được ma trận tương quan như sau Hình 31 Ý nghĩa: Ma trận tương quan (Correlation) cho biết xu thế và mức độ tương quan tuyến tính giữa hai biến trong mô hình. Nhìn vào bảng ma trận tương quan ở trên ta thấy hệ số tương quan của X2 và X3 là 0.480173 khá nhỏ điều đó có nghĩa là X2 và X3 có tương quan tuyến tính ở mức độ yếu và tương quan thuận. 8.2. Ma trận hiệp phương sai giữa các hệ số hồi quy. Giả sử ta có mẫu gồm các biến Y, X2, X3 cho trong ví dụ 4. Để tìm ma trận hiệp phương sai giữa các hệ số hồi quy, ta thực hiện như sau: Từ cửa sổ Equation chọn View →Covariance Matrix. Khi đó màn hình xuất hiện như sau:

25. 24 Hình 32 Nhấp chuột, ta được ma trận hiệp phương sai giữa các hệ số hồi quy như sau Hình 33 Ý nghĩa: Ma trận hiệp phương sai của các hệ số hồi quy (Coefficient Covariance matrix) cho biết phương sai các hệ số hồi quy nằm trên đường chéo chính, các thành phần còn lại là hiệp phương sai của những hệ số trong mô hình. Chẳng hạn, ví dụ 4 bên trên. Nhìn vào ma trận hiệp phương sai bên trên ta có phương sai của các hệ số hồi quy là: ɵ ( ) ɵ ( ) ɵ ( )1 2 3var 39.10093;var 0.107960;var 0.168415.β = β = β = 9. Bài toán tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy (Khoảng tin cậy đối xứng). Khoảng ước lượng các hệ số hồi quy tổng thể

26. 25 ɵ ɵ ( ) ɵ ɵ ( )j j j jj Cse ; Cse ; j 1,2,…,k β ∈ β − β β + β =   Trong đó C là giá trị được dò trong bảng phân phối Student với bậc tự do là (n-k). Ký hiệu n k 2 C t − α = Giả sử ta có mẫu gồm các biến Y, X2, X3 cho trong ví dụ 4. Để tìm khoảng tin cậy cho các hệ số hồi quy tổng thể, ta thực hiện như sau: Từ cửa sổ Equation chọn View →Coefficient Diagnostics→confidence Intervals… Khi đó màn hình xuất hiện như sau: Hình 34 Nhấp chuột, ta được kết quả sau

28. 27 Hình 36 Nhấp chuột, màn hình sau xuất hiện. Ở ô quan sát (Observations) ta điều chỉnh 12 thành 13) như sau: Hình 37 Nhấp OK. Từ bảng Group. Ta chọn Edit+/- , sau đó nhập 2 3X 20,X 16= = vào hàng số 13 có chữ NA như sau:

29. 28 Hình 38 Tắt cửa sổ Group. Bước 2. Tính giá trị ( ) ( )0 0 0DB 0Y Y ;se Y Y se1;se Y se2.= − = = Từ bảng Equation. Chọn forecast màn hình xuất hiện như sau Hình 39

30. 29 Ô Forecast name ta đổi Yf thành DBY , ô S.E. (optional) ta gõ Se1. Nhấn OK. Hình 40 Tắt đồ thị dự báo Từ bảng Workfile. Chọn Genr và gõ lệnh như sau rồi nhấn Ok. Hình 41 Bước 3. Tìm khoảng dự báo – Dự báo giá trị trung bình

31. 30 Từ bảng Workfile. Chọn Genr và gõ lệnh như sau rồi nhấn Ok. Hình 42 Dự báo giá trị cá biệt. Từ bảng Workfile. Chọn Genr và gõ lệnh như sau rồi nhấn Ok. Hình 43

32. 31 Để mở các kết quả trên cùng một bảng ta thực hiện như sau: Từ của số Workfile, nhấn phím Ctrl rồi chọn canduoicabiet, cantrencabiet, canduoitrungbinh, cantrentrungbinh sau đó nhấn Enter, ta được kết quả sau (lưu ý nhìn vào hàng thứ 13) Hình 44 Vậy khoảng dự báo giá trị trung bình và giá trị cá biệt của Y là CANDUOITB CANTRENTB CANDUOICB CANTRENCB 153.9864 163.0754 148.3989 168.6630 11. Định mẫu Trước hết ta xét ví dụ sau Ví dụ 5. Bảng số liệu sau cho biết số liệu về lượng hàng bán được (Y tấn/tháng), giá bán (X ngàn đồng/kg) ở 20 khu vực bán và được khảo sát tại hai nơi là Thành phố và Nông thôn.

33. 32 Trong đó Z là biến giả: Z = 0 : khảo sát ở nông thôn Z = 1 : khảo sát ở thành thị Có nhiều trường hợp ta không sử dụng hết các số liệu của mẫu ban đầu, hay chỉ cần khảo sát sự phụ thuộc khi biến giả nhận một giá trị nào đó. Để định mẫu lại, từ cửa sổ Workfile chọn Sample, màn hình xuất hiện như Hình 45 Chẳng hạn ta chỉ khảo sát 15 mẫu đầu tiên và ở khu vực Thành phố ứng với Z = 1 . Ta khai báo vào ô Sample range pairs và IF condition nhưtrong hình sau

34. 33 Hình 46 Nhấn OK, ta thấy có sự thay đổi trong cửa số Workfile như sau Hình 47 12. Tính các giá trị thống kê. Để tính các giá trị thống kê như Trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn, …của các biến có trong mô hình chẳng hạn vớ số liệu cho trong ví dụ 4 ta làm như sau: Từ cửa sổ EViews chọn Quick →Group Statistics →Descriptive statistics →Common sample, như hình sau

35. 34 Hình 48 Nhấp chuột và nhập tên các biến vào cửa sổ Series List như hình sau Hình 49 Nhấp OK, ta được bảng các giá trị thống kê sau:

36. 35 Hình 50 Giải thích : – Mean : trung bình. – Median : trung vị – Maximum : Giá trị lớn nhất – Minimum : Giá trị nhỏ nhất – Std. Dev : Độ lệch chuẩn – Skewness : Hệ số bất đối xứng – Kurtosis : Hệ số nhọn – Jarque – Bera : Kiểm định phân phối chuẩn – Sum : Tổng các quan sát – Sum sq. Dev : Độ lệch chuẩn của tổng bình phương – Observations : Số quan sát (cỡ mẫu) 13. Các bài toán kiểm định giả thiết mô hình. 13.1. Kiểm định phương sai thay đổi. 13.1.1. Kiểm định White. Chẳng hạn như trong ví dụ 4.

37. 36 Để thực hiện việc kiểm định White bằng Eview, sau khi ước lượng mô hình hồi quy mẫu, từ cửa sổ Equation chọn View→Residual Diagnostics → Heteroskedasticity tests… Khi đó màn hình sẽ như sau: Hình 51 Nhấp chuột, màn hình như sau Hình 52

41. 40 Hình 56 Nhấp chuột, cửa sổ sau xuất hiện như sau: Hình 57 Ô Lags to indude ta gõ bậc tự tương quan vào (ví dụ như tự tương quan là bậc 2) Nhấn Ok. Ta có kết quả như sau:

43. 42 Hình 59 Nhấp chuột ta có cửa sổ sau xuất hiện: Gõ c(2)=0 vào Hình 60 Nhấp Ok. Ta được kết quả như sau:

44. 43 Hình 61 Ta đặt bài toán kiểm định như sau: 0H : Biến X2 không cần thiết trong mô hình; 1H : Biến X2 cần thiết trong mô hình. Từ bảng kiểm định Wald ở trên, ta có P _ value 0.0000= < α cho trước nên bác bỏ 0H .Vậy X2 cần thiết trong mô hình. Lưu ý: Trong trường hợp này ta chỉ khảo sát X2 nên ta có thể dùng giá trị xác suất của thống kê t hoặc giá trị xác suất của thống kê F đều được. Trong trường hợp ta khảo sát nhiều hơn hai biến thì ta chỉ dùng thống kê F. 13.4. Kiểm định thừa biến trong mô hình (biến không cần thiết). Giả sử xét ví dụ 4 bên trên, ta tiến hành như sau: – Tìm hàm hồi quy của Y theo X2 và X3. Từ cửa số Equation, ta chọn View→Coefficient Diagnostics → Redundant Variables Test – Likelihood ratio… Khi đó màn hình sẽ như sau:

45. 44 Hình 62 Nhấp chuột ta có cửa sổ One or more test series to remove xuất hiện, rồi gõ biến X3 vào Hình 63 Nhấp Ok, ta có kết quả sau:

46. 45 Hình 64 Ta đặt bài toán kiểm định như sau: 0 3H : 0 :β = Biến X3 không cần thiết trong mô hình; 1 3H : 0:β ≠ Biến X3 cần thiết trong mô hình. Từ bảng kiểm định ở trên, ta có P_ value 0.0000= < α cho trước nên bác bỏ 0H . Vậy X3 cần thiết trong mô hình. 13.5. Kiểm định biến bị bỏ sót trong mô hình. Giả sử xét ví dụ 4 bên trên, ta tiến hành như sau. – Tìm hàm hồi quy mẫu của Y theo X2. Từ cửa số Equation, ta chọn View→Coefficient Diagnostics → Omitted Variables Test – Likelihood ratio… Khi đó màn hình sẽ như sau: Hình 65

47. 46 Nhấp chuột ta có cửa sổ One or more test series to add xuất hiện. Ta gõ biến X3 vào Hình 66 Nhấp Ok, ta được kết quả sau: Hình 67 Ta đặt bài toán kiểm định như sau: 0 3H : 0 :β = Biến X3 ảnh hưởng tới Y (X3 không bị bỏ sót); 1 3H : 0:β ≠ Biến X3 bị bỉ sót trong mô hình. Từ bảng kiểm định ở trên, ta có P_ value 0.0000= < α cho trước nên bác bỏ 0H . Vậy X3 bị bỏ sót trong mô hình. 13.6. Kiểm định Chow trong mô hình hồi quy với biến giả. Ví dụ7. Giả sử số liệu về tiết kiệm và thu nhập cá nhân ở nước Anh từ năm 1946 đến 1963 (đơn vị pound) cho ở bảng sau:

48. 47 Trong đó, Y : Tiết kiệm ; X : Thu nhập. Để kiểm định rằng có sự thay đổi về tiết kiệm giữa hai thời kỳ hay không, ta thực hiện các bước kiểm định Chow như sau: Hồi quy Y theo X, ta được kết quả Hình 68 Từ cửa sổ Equation, chọn View →Stability Diagnostics → Chow Breakpoint Test…như hình sau:

49. 48 Hình 69 Sau khi nhấp chuột, một cửa sổ xuất hiện như sau: Hình 70

50. 49 Ta gõ vào cửa sổ Chow Test giá trị Breakpoint là 1955 như hình trên, nhấp OK. Khi đó ta được kết quả sau: Hình 71 và dự vào bảng kết quả trên ta cũng có giá trị F = 5.037 . Với giá trị xác suất là 0.022493. nên ta chấp nhập giả thuyết là hai mô hình hồi quy khác nhau. 14. Định dạng mô hình (Kiểm định Ramsey RESET) Xét mô hình gốc: i 1 2 i iY X (1)= β +β + ε Kiểm định Ramsey RESET 2 3 m 1 i i ii 1 2 i 1 2 m iY X Y Y … Y (2) + = β +β + α + α + α + ε Bài toán kiểm định 0 1 2 m 1 j H : … 0 H : 0, j 1,m α = α = = α =  ∃α ≠ = H0 : Mô hình gốc không thiếu biến, dạng hàm đúng H1 : Mô hình gốc thiếu biến, dạng hàm sai 2 2 2 1 2 22 2 R R n k F F(m,n k ) 1 R m − − = ⋅ − − ∼ Giả sử xét ví dụ 3 bên trên, ta tiến hành như sau: Tìm hàm hồi quy tuyến tính mẫu của Y theo X. Từ của số Equation. Chọn View →Stability Diagnostics →Ramsey RESET Test…như hình sau:

51. 50 Hình 72 Nhấp chuột ta có cửa sổ Number of fitted terms xuất hiện. Ta gõ tham số m=1 vào Hình 73 Nhấp Ok, ta được kết quả sau: Hình 74

53. 52 Chẳng hạn với số liệu trong ví dụ 3 sau khi tìm được mô hình hồi quy xong và ta thực hiện lưu trữ như sau: Từ cửa sổ Equation. Nếu ta chọn chức năng Name như hình 63 Hình 76 Chọn OK ta được kết quả có biểu tượng là Hình 77

54. 53 Từ cửa sổ Equation. Nếu ta chọn chức năng Freeze thì ta thấy một table mới xuất hiện như sau: Hình 78 Chọn OK ta được kết quả có biểu tượng là

55. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Đinh Ngọc Thanh, Nguyễn Văn Phong, Nguyễn Trung Đông, Nguyễn Thị Hải Ninh: Giáo trình kinh tế lượng, lưu hành nội bộ, Đại học tài chính – Marketing. [2] Bài tập sử dụng Eview 5.0. Đại học kinh tế. [3] Nguyễn Quang Dong: Bài giảng Kinh tế lượng, nhà xuất bản thống kê, 2006. [4] Phụ lục hướng dẫn sử dụng phần mềm Eview 5.1, lưu hành nội bộ. [5] Huỳnh Đạt Hùng, Nguyễn Khánh Bình, Phạm Xuân Giang: Kinh tế lượng, nhà xuất bản Phương Đông, 2012. [6] Bùi Dương Hải, bổ sung kiến thức kinh tế lượng cơ bản.

Huong Dan Vao Bios Va Cai Win Laptop

Phím tắt vào bios laptop

LAPTOP MINH MẪN UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ RẺ.

chúng tôi

ĐT: 0931.837.874 – 016.6526.6521

Face. Viber. Zalo : 01665266521

ĐC: 390/15 Phạm Văn Bạch P15 Tân Bình

Hướng dẫn cách vào BIOS, Boot Menu khởi động máy tính từ USB để cài Win: Dell, Asus, Acer, Lenovo, HP 1. Vào Menu Boot  

Cách này đơn giản và cũng nên làm, khi khỏi động màn hình đen đầu tiên các bạn nhấn phím tắt để vào Menu boot, Máy tính sẽ hiển thị danh sách những thiết bị bạn có thể Boot vào được thay vì khởi động thẳng vào windows. TÍnh năng này giúp bạn boot vào cài windows nhanh chóng mà không cần thiết lập lại sau khi cài xong. Thông thường nhấn phím F12 hoặc ESC là nhiều hoặc có thể dùng được cả 2 2. Thiết lập thứ tự ưu tiên của Boot Lựa chọn thứ 2 là vào BIOS thiết lập thứ tự boot ưu tiên, mặc định thông thường sẽ là ổ cứng HDD hoặc SSD của bạn để chạy windows, các bạn cần phải điều chỉnh USB flash lên đầu để máy tính boot vào USB trước để cài windows.  

Sau khi cài lại các bạn 1 lần nữa vào BIOS chỉnh lại set về mặc định chỉnh ưu tiên việc BOOT HDD lên đầu  

Hãng Loại Model Vào Boot Menu Vào BIOS/UEFI Key Acer     Esc, F12, F9 Del, F2 Acer netbook Aspire One zg5, zg8 F12 F2 Acer netbook Aspire Timeline F12 F2 Acer netbook Aspire v3, v5, v7 F12 F2 Apple   After 2006 Option   Asus desktop   F8 F9 Asus laptop VivoBook f200ca, f202e, q200e, s200e, s400ca, s500ca, u38n, v500ca, v550ca, v551, x200ca, x202e, x550ca, z202e Esc Delete Asus laptop N550JV, N750JV, N550LF, Rog g750jh, Rog g750jw, Rog g750jx Esc F2 Asus laptop Zenbook Infinity ux301, Infinity ux301la, Prime ux31a, Prime ux32vd, R509C, Taichi 21, Touch u500vz, Transformer Book TX300 Esc F2 Asus notebook k25f, k35e, k34u, k35u, k43u, k46cb, k52f, k53e, k55a, k60ij, k70ab, k72f, k73e, k73s, k84l, k93sm, k93sv, k95vb, k501, k601, R503C, x32a, x35u, x54c, x61g, x64c, x64v, x75a, x83v, x83vb, x90, x93sv, x95gl, x101ch, x102ba, x200ca, x202e, x301a, x401a, x401u, x501a, x502c, x750ja F8 DEL Asus netbook Eee PC 1015, 1025c Esc F2 Compaq   Presario Esc, F9 F10 Dell desktop Dimension, Inspiron, Latitude, Optiplex F12 F2 Dell desktop Alienware Aurora, Inspiron One 20, Inspiron 23 Touch, Inspiron 620, 630, 650, 660s, Inspiron 3000, X51, XPS 8300, XPS 8500, XPS 8700, XPS 18 Touch, XPS 27 Touch F12 F2 Dell desktop Inspiron One 2023, 2305, 2320, 2330 All-In-One F12 F2 Dell laptop Inspiron 11 3000 series touch, 14z Ultrabook, 14 7000 series touch, 15z Ultrabook touch, 15 7000 series touch, 17 7000 series touch F12 F2 Dell laptop Inspiron 14R non-touch, 15 non-touch, 15R non-touch, 17 non-touch, 17R non-touch F12 F2 Dell laptop Latitude c400, c600, c640, d610, d620, d630, d830, e5520, e6320, e6400, e6410, e6420, e6430, e6500, e6520, 6430u Ultrabook, x300 F12 F2 Dell laptop Precision m3800, m4400, m4700, m4800, m6500, m6600, m6700, m6800 F12 F2 Dell laptop Alienware 14, Alienware 17, Alienware 18, XPS 11 2-in-1, XPS 12 2-in-1, XPS 13, XPS 14 Ultrabook, XPS 15 Touch, F12 F2 eMachines     F12 Tab, Del Fujitsu     F12 F2 HP generic   Esc, F9 Esc, F10, F1 HP desktop Pavilion Media Center a1477c Esc F10 HP desktop Pavilion 23 All In One Esc F10 HP desktop Pavilion Elite e9000, e9120y, e9150t, e9220y, e9280t Esc, F9 F10 HP desktop Pavilion g6 and g7 Esc F10 HP desktop Pavilion HPE PC, h8-1287c Esc Esc HP desktop Pavilion PC, p6 2317c Esc Esc HP desktop Pavilion PC, p7 1297cb Esc Esc HP desktop TouchSmart 520 PC Esc Esc HP laptop 2000 Esc Esc HP notebook Pavilion g4 Esc F10 HP notebook ENVY x2, m4, m4-1015dx, m4-1115dx, sleekbook m6, m6-1105dx, m6-1205dx, m6-k015dx, m6-k025dx, touchsmart m7 Esc Esc HP notebook Envy, dv6 and dv7 PC, dv9700, Spectre 14, Spectre 13 Esc Esc HP notebook 2000 – 2a20nr, 2a53ca, 2b16nr, 2b89wm, 2c29wm, 2d29wm Esc Esc HP notebook Probook 4520s, 4525s, 4540s, 4545s, 5220m, 5310m, 5330m, 5660b, 5670b Esc F10 HP tower Pavilion a410n Esc F1 Intel     F10   Lenovo desktop   F12, F8, F10 F1, F2 Lenovo laptop   F12 F1, F2 Lenovo laptop ThinkPad edge, e431, e531, e545, helix, l440, l540, s431, t440s, t540p, twist, w510, w520, w530, w540, x140, x220, x230, x240, X1 carbon F12 F1 Lenovo laptop IdeaPad s300, u110, u310 Touch, u410, u510, y500, y510, yoga 11, yoga 13, z500 Novobutton Novo button Lenovo laptop IdeaPad P500 F12 or Fn + F11 F2 Lenovo netbook IdeaPad S10-3 F12 F2 Lenovo notebook g460, g470, g475, g480, g485 F12 F2 NEC     F5 F2 Packard Bell     F8 F1, Del Samsung     F12, Esc   Samsung netbook NC10 Esc F2 Samsung notebook np300e5c, np300e5e, np350v5c, np355v5c, np365e5c, np550p5c Esc F2 Samsung ultrabook Series 5 Ultra, Series 7 Chronos, Series 9 Ultrabook Esc F2 Samsung ultrabook Ativ Book 2, 8, 9 F2 F10 Sharp       F2 Sony   VAIO Duo, Pro, Flip, Tap, Fit assistbutton assist button Sony   VAIO, PCG, VGN F11 F1, F2, F3 Sony   VGN Esc, F10 F2 Toshiba laptop Kira, Kirabook 13, Ultrabook F12 F2 Toshiba laptop Qosmio g30, g35, g40, g50 F12 F2 Toshiba laptop Qosmio x70, x75, x500, x505, x870, x875, x880 F12 F2 Toshiba   Protege, Satellite, Tecra F12 F1, Esc Toshiba   Equium F12 F12

LAPTOP MINH MẪN UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – GIÁ RẺ.

chúng tôi

ĐT: 0931.837.874 – 016.6526.6521

Face. Viber. Zalo : 01665266521

ĐC: 390/15 Phạm Văn Bạch P15 Tân Bình

Hoc Nghiep Vu Huong Dan Vien Du Lich Tai Tp Hcm (Saigon

CÔNG TY CỔ PHẦN GDVN

THÔNG BÁO CHIÊU SINH

KHÓA HỌC HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH. CẤP CHỨNG CHỈ NGHIỆP VỤ TẠI TP HCM

ĐIỀU KIỆN XIN CẤP THẺ HÀNH NGHỀ

HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH QUỐC TẾ – NỘI ĐỊA

Nhằm đáp ứng nhu cầu cho học viên, SV có thêm nhiều cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực dịch vụ du lịch lữ hành, trang bị cho học viên, sinh viên những kiến thức về nv hướng dẫn viên du lịch; Bổ sung chứng chỉ – đổi thẻ hành nghề, xin cấp mới thẻ hành nghề HDV DL quốc tế và NĐ cho HV đủ điều kiện.

Trường Trung Cấp Công Nghệ Hà Nội thông báo tuyển sinh lớp “Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch” trong năm 2023 như sau:

* Tủy theo chuyên ngành học mà chia ra các hệ học khác nhau theo khung chương trình của tổng cục du lịch có hệ 1,2 ,3 tháng :

– Hệ 3 tháng : Học viên có bằng tốt nghiệp trung cấp , cao đẳng , đại họccác ngành thuộc khối kĩ thuật , hoặc các chuyên ngành khác không thuộc hệ 1 tháng ,2 tháng .

* Học phí : Học phí theo khung chương trình học , ưu đãi học phí khi đăng kí nhóm , ĐK trước khai giảng hoặc ĐKchương trình học thứ 2 tại trung tâm

– Hệ 1 tháng : 1,900,000/Học viên

– Hệ 2 tháng : 2,500,000/Học viên

– Hệ 3 tháng : 3,300,000/Học Viên

Đơn vị tổ chức: CÔNG TY CỔ PHẦN GDVN

Địa điểm đăng ký – học:

+ Tại HCM: _ Số 12 TrầnThiệnChánh, Phường 12, Quận 10

_ Đường D2 – P.25 – Q.BìnhThạnh – TP HCM

+ TạiHàNội: HoàngQuốcViệt – CầuGiấy – HàNội

+ TạiĐàNẵng: Tiểu La – P. Hòa CườngBắc – Hải Châu – TP ĐàNẵng

Thời gian học:thứ 7&Chủnhậthàngtuầnhoặccácbuổitốitrongtuần

Thời gian đăng ký học: các ngày trong tuần

Thủ tục nhập học bao gồm:

– Phiếu đăng ký học (do cơ sở chiêu sinh cấp)

– Bản sao có công chứng bằng tốt nghiệp đại học, trung cấp, cao đẳng

TẠI SAO BẠN NÊN HỌC VỚI CHÚNG TÔI

 hv đăng ký nhiều nhất so với các trung tâm khác

 HP hấp dẫn nhất so với các đơn vị đào tạo khác

 Giảng viên là những chuyên gia trong lĩnh vực DL

 Tài liệu giáo trình học tập chuẩn, tốt nhất, liên tục cập nhật

 Thời gian ĐT ngắn hạn cấp tốc với lớp học tối và lớp học thứ 7 & CN

 Thủ tục nhập học nhanh gọn, quy trình khép. Tiện lợi cho những học viên ở xa

 Đội ngũ tư vấn, quản lý lớp chu đáo tận tình trong suốt quá trình học 24/7

 Được bảo lưu kết quả học khi có việc bận đột xuất

Hãy Đăng Ký Để Được Chúng Tôi Tư Vấn Miễn Phí – Tốt Nhất Về Lớp Học Này.

Để được tư vấn ngay hãy gọi:

Phòng Tuyển Sinh: 0978 46 86 20 ( Mai Nhi )