Hướng Dẫn Sử Dụng Wordpress Từ Az / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Uta.edu.vn

Hướng Dẫn Sử Dụng WordPress Từ Az

Hướng Dẫn Sử Dụng WordPress Từ Az, Hướng Dẫn Cài Đặt WordPress, Hướng Dẫn Cài Đặt WordPress Tại Localhost, Hướng Dẫn Thi Hành Một Số Điều Của Luật Xây Dựng Về Xử Lý Vi Phạm Trật Tự Xây Dựng Đô Thị, Hướng Dẫn Thực Hành Sử Dụng Arcgis Trong Các ứng Dụng Đô Thị Pdf, Thông Tư Hướng Dẫn Về Điều Chỉnh Giá Hợp Đồng Xây Dựng Của Bộ Xây Dựng, Hướng Dẫn Sử Dụng Đăng Ký Người Dùng Nhà Thầu, Hướng Dẫn Sử Dụng Dung Dịch Sát Khuẩn Tay Nhanh, Hướng Dẫn Gửi/nhận Văn Bản Điện Tử Sử Dụng Chữ Ký Số Chuyên Dùng, Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng Website Hướng Nghiệp Học Đường, Xây Dựng Nhãn Hướng Dẫn Sử Dụng Cho Sản Phẩm, Hướng Dẫn Sử Dụng Dụng Cụ Diện Chẩn, Hướng Dẫn Sử Dụng ứng Dụng Zoom Meeting, Hướng Dẫn Về Xây Dựng Và áp Dụng Tiêu Chuẩn, Hướng Dẫn Thực Hiện Thống Kê Kiểm Kê Đất Đai Và Xây Dựng Bản Đồ Hiện Trạng Sử Dụng Đất, Thông Tư Hướng Dẫn Xây Dựng Hương ước, Hướng Dẫn Sử Dụng Hệ Thống Báo Cáo ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin, Hướng Dẫn Sử Dụng Dung Môi, Hướng Dẫn Sử Dụng 3g, Hướng Dẫn Sử Dụng Hạt ươi, Hướng Dẫn Sử Dụng Vpn, Hướng Dẫn Sử Dụng ô Tô Mới, Hướng Dẫn Sử Dụng Xe Glc, Hướng Dẫn Sử Dụng ủ Kén Tằm, Hướng Dẫn Sử Dụng X-e1, Hướng Dẫn Sử Dụng Máy In, Hướng Dẫn Sử Dụng Obs, Hướng Dẫn Sử Dụng 3dp Net, Hướng Dẫn Sử Dụng 3ds Max, Hướng Dẫn Sử Dụng X-ray, Hướng Dẫn Sử Dụng C, Hướng Dẫn Sử Dụng C Sủi, Hướng Dẫn Sử Dụng Win 10, Hướng Dẫn Sử Dụng 1.1.1.1, Hướng Dẫn Sử Dụng Dầu Dừa, Hướng Dẫn Sử Dụng La Bàn, Hướng Dẫn Sử Dụng Dầu ăn, Hướng Dẫn Sử Dụng M-plus, Hướng Dẫn Sử Dụng Eve-ng, Hướng Dẫn Sử Dụng Gf-09, Hướng Dẫn Sử Dụng Cs6, Hướng Dẫn Sử Dụng Yến Sào, Hướng Dẫn Sử Dụng Al-06, Hướng Dẫn Sử Dụng X-t20, Hướng Dẫn Sử Dụng 2cu, Hướng Dẫn Sử Dụng 3.4.1, Hướng Dẫn Sử Dụng C-pro, Hướng Dẫn Sử Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng X Mod, Hướng Dẫn Sử Dụng Nửa Kia, Hướng Dẫn Sử Dụng ở, Hướng Dẫn Sử Dụng Usb, Alu-p Gel Hướng Dẫn Sử Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng 925, Hướng Dẫn Sử Dụng P, Noi Dung Cua Bai Tho Que Huong, Hướng Dẫn Sử Dụng 930, Hướng Dẫn Sử Dụng Nồi ủ, Hướng Dẫn Sử Dụng 7d, Hướng Dẫn Sử Dụng ô Tô I10, Hướng Dẫn Sử Dụng 6d, Hướng Dẫn Sử Dụng Nồi Hấp ướt, Hướng Dẫn Sử Dụng 6s, Hướng Dẫn Sử Dụng 630, Hướng Dẫn Sử Dụng 7 Zip, Hướng Dẫn Sử Dụng 60d, Hướng Dẫn Sử Dụng 70d, Hướng Dẫn Sử Dụng ô Tô I20, Hướng Dẫn Sử Dụng Lms, Hướng Dẫn Sử Dụng 570 Es Plus, Hướng Dẫn Sử Dụng Q-dir, Hướng Dẫn Sử Dụng ổ Ssd, Hướng Dẫn Sử Dụng Win 8, Hướng Dẫn Sử Dụng ô Tô, Hướng Dẫn Sử Dụng I12, Hướng Dẫn Sử Dụng Win 8.1, Hướng Dẫn Sử Dụng Bao Cao Su, Hướng Dẫn Sử Dụng 40d, Hướng Dẫn Sử Dụng Bếp Từ, Hướng Dẫn Sử Dụng 4g, Hướng Dẫn Sử Dụng ổ Đĩa ảo, Hướng Dẫn Sử Dụng ổ Cắm Hẹn Giờ, Hướng Dẫn Sử Dụng Đầu K+, Hướng Dẫn Sử Dụng 50d, Hướng Dẫn Sử Dụng Thẻ Atm, Hướng Dẫn Sử Dụng âm Ly, Hướng Dẫn Sử Dụng K+, Hướng Dẫn Sử Dụng âm Vật Giả, Hướng Dẫn Sử Dụng Eos R, Hướng Dẫn Sử Dụng Big 1, Hướng Dẫn Sử Dụng 7 Plus, Hướng Dẫn Sử Dụng Ios 8, Hướng Dẫn Sử Dụng Ios 7, Hướng Dẫn Sử Dụng K 3d, Hướng Dẫn Sử Dụng Olm, Hướng Dẫn Sử Dụng 580, Hướng Dẫn Sử Dụng Đàn ông, Hướng Dẫn Sử Dụng R-sim, Hướng Dẫn Sử Dụng R, Hướng Dẫn Sử Dụng Loa B&o P2,

Hướng Dẫn Sử Dụng WordPress Từ Az, Hướng Dẫn Cài Đặt WordPress, Hướng Dẫn Cài Đặt WordPress Tại Localhost, Hướng Dẫn Thi Hành Một Số Điều Của Luật Xây Dựng Về Xử Lý Vi Phạm Trật Tự Xây Dựng Đô Thị, Hướng Dẫn Thực Hành Sử Dụng Arcgis Trong Các ứng Dụng Đô Thị Pdf, Thông Tư Hướng Dẫn Về Điều Chỉnh Giá Hợp Đồng Xây Dựng Của Bộ Xây Dựng, Hướng Dẫn Sử Dụng Đăng Ký Người Dùng Nhà Thầu, Hướng Dẫn Sử Dụng Dung Dịch Sát Khuẩn Tay Nhanh, Hướng Dẫn Gửi/nhận Văn Bản Điện Tử Sử Dụng Chữ Ký Số Chuyên Dùng, Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng Website Hướng Nghiệp Học Đường, Xây Dựng Nhãn Hướng Dẫn Sử Dụng Cho Sản Phẩm, Hướng Dẫn Sử Dụng Dụng Cụ Diện Chẩn, Hướng Dẫn Sử Dụng ứng Dụng Zoom Meeting, Hướng Dẫn Về Xây Dựng Và áp Dụng Tiêu Chuẩn, Hướng Dẫn Thực Hiện Thống Kê Kiểm Kê Đất Đai Và Xây Dựng Bản Đồ Hiện Trạng Sử Dụng Đất, Thông Tư Hướng Dẫn Xây Dựng Hương ước, Hướng Dẫn Sử Dụng Hệ Thống Báo Cáo ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin, Hướng Dẫn Sử Dụng Dung Môi, Hướng Dẫn Sử Dụng 3g, Hướng Dẫn Sử Dụng Hạt ươi, Hướng Dẫn Sử Dụng Vpn, Hướng Dẫn Sử Dụng ô Tô Mới, Hướng Dẫn Sử Dụng Xe Glc, Hướng Dẫn Sử Dụng ủ Kén Tằm, Hướng Dẫn Sử Dụng X-e1, Hướng Dẫn Sử Dụng Máy In, Hướng Dẫn Sử Dụng Obs, Hướng Dẫn Sử Dụng 3dp Net, Hướng Dẫn Sử Dụng 3ds Max, Hướng Dẫn Sử Dụng X-ray, Hướng Dẫn Sử Dụng C, Hướng Dẫn Sử Dụng C Sủi, Hướng Dẫn Sử Dụng Win 10, Hướng Dẫn Sử Dụng 1.1.1.1, Hướng Dẫn Sử Dụng Dầu Dừa, Hướng Dẫn Sử Dụng La Bàn, Hướng Dẫn Sử Dụng Dầu ăn, Hướng Dẫn Sử Dụng M-plus, Hướng Dẫn Sử Dụng Eve-ng, Hướng Dẫn Sử Dụng Gf-09, Hướng Dẫn Sử Dụng Cs6, Hướng Dẫn Sử Dụng Yến Sào, Hướng Dẫn Sử Dụng Al-06, Hướng Dẫn Sử Dụng X-t20, Hướng Dẫn Sử Dụng 2cu, Hướng Dẫn Sử Dụng 3.4.1, Hướng Dẫn Sử Dụng C-pro, Hướng Dẫn Sử Dụng, Hướng Dẫn Sử Dụng X Mod, Hướng Dẫn Sử Dụng Nửa Kia,

Hướng Dẫn Sử Dụng Admin WordPress

Là hệ thống quản trị nội dung mã nguồn mở (miễn phí) được viết bằng ngôn ngữ PHP cùng với Database MySQL WordPress là gì ?

Sử dụng admin trong wordpress: 1. Cài đặt tổng quan: Tên website: tiêu đề trang Khẩu hiệu: mô tả website. Địa chỉ WordPress (URL): Vị trí của website. Địa chỉ trang web (URL): là trang chủ nếu cài wordpress trong thư mục khác. Địa chỉ email: email của người quản trị Thành viên: đánh dấu vào nếu muốn cho mọi người đăng ký làm thành viên của website Vai trò của thành viên mới: Vai trong người mới đăng ký Múi giờ Định dạng ngày Định dạng thời gian Tuần bắt đầu Ngôn ngữ

2. Cài đặt đường dẫn tĩnh Dùng tên bài viết, càng ngắn gọn càng tốt

3. Thiết lập hồ sơ cá nhân trong mục thành viên Hiển thị: chọn nếu không sử dụng khung soạn thảo nâng cao khi viết bài Nổi bật cú pháp: Chọn nếu bỏ làm nổi bật cú pháp khi soạn thảo Tông màu trang quản trị: mặc định, sáng, xanh dương, cà phê, kinh dị, đêm khuya, đại dương, bình minh Phím tắt: chọn khi sử dụng phím tắt cho việc xét duyệt phản hồi. Thanh công cụ: chọn nếu hiển thị thanh công cụ khi xem trang Ngôn ngữ: tùy chọn

4. Chức năng chính 4.1 Soạn thảo bài viết – Bài viết mới: Tiêu đề, thêm media, Vùng soạn thảo, định dạng, chuyên mục, tag, ảnh đại diện, chèn link, giá, mô tả ngắn. Tất cả tạo nên một bài viết SEO – Chỉnh sửa bài viết cũ: bổ sung nội dung, hình ảnh, link hoặc xóa bớt những nội dung không phù hợp nữa. – Xóa bài viết: bài được cho vào thùng rác, bạn có thể phục hồi. 4.2 Tạo trang – Tương tự như tạo bài viết nhưng có tính chất ít thay đổi như chính sách bảo hành, vận chuyển, thanh toán… – Có thể tạo trang mẹ, trang con như thư mục trên máy tính. Đặc biệt có thể tạo giao diện riêng cho trang. 4.3 Thư viện Media

5. Giao diện – Có thể tải giao diện miễn phí hoặc mua giao diện. – Cài đặt giao diện: Giao diện – Thêm mới – Tải giao diện lên – Browse – Cài đặt ngay bây giờ – Có thể xem trước rồi bấm kích hoạt sau. – Xóa những giao diện không cần thiết đi. – Tùy chỉnh giao diện:

Hướng Dẫn Sử Dụng Theme WordPress

Ở Bài học trước chúng ta đã được hướng dẫn tạo nội dung cho website, ở bài học này chúng ta sẽ được học về Theme, Menu và Widget và Theme Setting. Sử dụng thuần thục những chức năng này giúp bạn tùy biến giao diện và bố cục website một cách dễ dàng.

WordPress Theme là gì ?

WordPress cho phép bạn thay đổi giao diện bằng cách sử dụng những Theme khác nhau. Mỗi Theme được thiết kế bố cục và có giao diện riêng. WordPress có rất nhiều Theme do vậy bạn sẽ rất dễ dàng tìm kiếm cho mình một giao diện ưng ý. Theme WordPress thì gồm miễn phí và theme có phí.

Theme Miễn phí

Theme miễn phí thường đơn giản và ít chức năng, nếu bạn cần làm một website đơn giản và tiết kiệm chi phí thì nên sử dụng theme Miễn phí.

Bạn có thể tìm và lọc trên 2,700 Theme ở đây: https://wordpress.org/themes/

Ngoài ra bạn cũng có thể search trên google có rất nhiều theme miễn phí cũng rất đẹp, tuy nhiên như mình nói theme miễn phí sẽ ít chức năng.

Theme Có Phí

Bạn sẽ bị mê hoặc khi xem những Theme có phí bởi vì chúng thiết kế rất chuyên nghiệp và ấn tượng. Giá của những theme này giao động từ 30 – 60$, có thể là lớn với những bạn làm website cá nhân nhưng với công ty doanh nghiệp thì giá này hoàn toán xứng đáng để bạn có một website đẹp và chuyên nghiệp.

Bạn có thể tham khảo một số theme có phí ở trên trang Theme Forest: http://themeforest.net/category/wordpress

Kho WordPress.org

Nói tới WordPress là nói tới sự miễn phí, mã nguồn này là miễn phí, cộng đồng này tạo ra Theme và Plugin cũng là miễn phí, chúng tôi cung cấp kho Theme và Plugin miễn phí.

Theme miễn phí từ chúng tôi (trên 2.700 themes): https://wordpress.org/themes/

Plugin miễn phí từ chúng tôi (trên 34.000 plugins): https://wordpress.org/plugins/

Ngoài ra còn rất nhiều những nhóm phát triển hoặc công ty chuyên thiết kế Theme và Plugin cung cấp những giải pháp chuyên nghiệp hơn cho những nhu cầu cao hơn.

Hướng dẫn Cài đặt Theme WordPress

Xem danh sách Theme đã được cài:

Kho Theme hay Plugin của chúng tôi được thiết kế giống cho bạn dễ dàng sử dụng nhất, bạn có thể cài trược tiếp trên trang admin wordpress như sau: Trên màn hình anh sách Theme bước vừa rồi bạn chọn Add New, lúc này màn hình sẽ hiển thị danh sách các Theme miễn phí trên kho Theme của WordPress.org

Màn hình sẽ có chức năng tìm kiếm, lọc theo tính năng để bạn dễ dàng tìm được Theme phù hợp.

Khi đã chọn được Theme phù hợp bạn nhấn Install để cài đặt Theme.

Vừa rồi là cách cài theme có sẵn trên chúng tôi bạn cũng có thể sử dụng theme ở những nguồn khác và cái theo cách khác.

Chẳn hạn bạn tải Genesis theme này : Genesis theme

Lúc này bạn tải xuống theme là một file Zip, tiếp tục bạn làm như sau: Trong màn hình chọn Theme bạn nhấn Upload Theme

Như vậy là chúng ta đã biết được hai cách cài đặt Theme cho WordPress. Chúng ta sẽ đi đến 3 phần quan trọng trong giao diện WordPress gồm:

Hướng Dẫn Sử Dụng WordPress Toolkit

Trong ứng dụng WordPress Toolkit trên Plesk này, chúng tôi sẽ trình bày chi tiết tất cả các tính năng với giao diện thân thiện và trực quan nhất. Mời các bạn cùng tham khảo.

1.1. Install (Quick): Cài đặt nhanh: Thao tác này sẽ cài đặt phiên bản WordPress mới nhất ở vị trí bạn chỉ định. Tên người dùng (user) và mật khẩu quản trị website ngẫu nhiên sẽ được tạo ra.

Quick Install WordPress

1.2. Install (Custom): Cài đặt Tùy chỉnh: Thao tác này cho phép bạn cài đặt WordPress và thiết lập như sau:

Installation path: Đường dẫn website.

Administrative username and Password: Đặt tên người dùng và mật khẩu quản trị.

Administrator’s email: Email quản trị WordPress.

Interface language: Ngôn ngữ giao diện.

Database name, Database user name, Database user password: Tên, user và mật khẩu cơ sở dữ liệu.

Search Engine Visibility: Công cụ tìm kiếm khả năng hiển thị (hướng dẫn các trình thu thập thông tin không lập chỉ mục website của bạn).

Debug Mode: Bật chế độ gỡ lỗi.

Cài đặt tùy chỉnh WordPress

2. SSL/TLS

3. Security Status

Chỉ với 1 lần nhấp chuột, người dùng có thể đánh giá và tìm ra toàn bộ lỗ hỏng bảo mật của hệ thống. Đồng thời, công cụ này cũng sẽ hỗ trợ trong việc khắc phục những lỗ hỏng trên nếu có.

Tại Security Status → View để kiểm tra tình trạng bảo mật cho WordPress.

Một cài đặt mặc định của WordPress được xây dựng với các cải tiến bảo mật sau đây:

Restrict access to files and directories (Hạn chế quyền truy cập vào các tập tin và thư mục): Nếu quyền truy cập cho các tệp và thư mục không đủ an toàn, các tệp này có thể bị tin tặc truy cập và sử dụng để xâm phạm trang web của bạn. Biện pháp bảo mật này đặt các quyền cho tệp wp-config thành 600, cho các tệp khác thành 644 và cho các thư mục thành 755.

Configure security keys (Cấu hình khóa bảo mật): WordPress sử dụng các khóa bảo mật (AUTH_KEY, SECURE_AUTH_KEY, LOGGED_IN_KEY và NONCE_KEY) để đảm bảo mã hóa tốt hơn thông tin được lưu trữ trong cookie của người dùng. Khóa bảo mật tốt phải dài (60 ký tự trở lên), ngẫu nhiên và phức tạp. Kiểm tra bảo mật sẽ xác minh rằng các khóa bảo mật đã được thiết lập và chúng có chứa ít nhất các ký tự chữ và số.

Block directory browsing (Chặn thư mục duyệt) (có thể trở về): Nếu duyệt thư mục được bật, tin tặc có thể có được thông tin khác nhau về trang web của bạn có khả năng xâm phạm bảo mật của nó. Theo mặc định, duyệt thư mục bị tắt trong Plesk, nhưng khi nó được bật, biện pháp bảo mật này có thể chặn nó. Biện pháp này sửa đổi tệp cấu hình máy chủ (Apache, nginx cho Linux hoặc web.config cho Windows). Lưu ý rằng các chỉ thị tùy chỉnh trong tệp .htaccess hoặc web.config có thể ghi đè lên lệnh này.

Block unauthorized access to to chúng tôi (Chặn truy cập trái phép vào chúng tôi (có thể trở về): Tệp chúng tôi chứa thông tin nhạy cảm như thông tin truy cập cơ sở dữ liệu, v.v. Nếu, vì một số lý do, việc xử lý các tệp PHP của máy chủ web bị tắt, tin tặc có thể truy cập nội dung của tệp chúng tôi Biện pháp bảo mật này ngăn chặn truy cập trái phép vào tệp chúng tôi Biện pháp này sửa đổi tệp cấu hình máy chủ (Apache, nginx cho Linux hoặc web.config cho Windows). Lưu ý rằng các chỉ thị tùy chỉnh trong tệp .htaccess hoặc web.config có thể ghi đè lên lệnh này.

Disable unused scripting languages (Vô hiệu hóa các ngôn ngữ kịch bản không sử dụng): Biện pháp bảo mật này tắt hỗ trợ cho các script ngôn ngữ không được WordPress sử dụng, chẳng hạn như Python và Perl. Tắt chúng để đảm bảo rằng trang web của bạn có thể bị xâm phạm bằng cách khai thác các lỗ hổng trong các script ngôn ngữ này.

Change default database table prefix (Thay đổi tiền tố bảng cơ sở dữ liệu mặc định): Các bảng cơ sở dữ liệu WordPress có cùng tên tiêu chuẩn trên tất cả các cài đặt WordPress. Khi mặc định wp_ prefix được sử dụng cho tên bảng cơ sở dữ liệu, toàn bộ cấu trúc cơ sở dữ liệu WordPress là trong suốt, giúp các tập lệnh độc hại dễ dàng lấy được bất kỳ dữ liệu nào từ nó. Biện pháp bảo mật này thay đổi tiền tố tên bảng cơ sở dữ liệu thành một cái gì đó khác với mặc định wp_ prefix. Lưu ý rằng việc thay đổi tiền tố cơ sở dữ liệu trên một trang web với dữ liệu sản xuất có thể nguy hiểm, vì vậy chúng tôi khuyên bạn nên sao lưu trang web của mình trước khi áp dụng biện pháp này.

Block access to sensitive files (Chặn quyền truy cập vào các tệp nhạy cảm) (có thể trở về): Biện pháp bảo mật này ngăn chặn truy cập công khai vào một số tệp có thể chứa thông tin nhạy cảm như thông tin kết nối hoặc thông tin khác nhau có thể được sử dụng để xác định khai thác đã biết nào có thể áp dụng cho trang web WordPress của bạn.

Change default administrator’s username (Thay đổi tên người dùng của quản trị viên mặc định): Trong quá trình cài đặt, WordPress tạo một người dùng có quyền quản trị và tên người dùng ‘admin’. Vì tên người dùng trong WordPress không thể thay đổi, nên có thể thử sử dụng mật khẩu của người dùng này để truy cập WordPress với tư cách quản trị viên. Biện pháp bảo mật này tạo tài khoản quản trị viên WordPress với tên người dùng ngẫu nhiên và đảm bảo rằng không có người dùng nào có quyền quản trị và tên người dùng ‘admin’. Nếu tìm thấy người dùng ‘admin’, tất cả nội dung thuộc về người dùng này sẽ được gán lại cho tài khoản quản trị viên mới và tài khoản người dùng ‘admin’ sẽ bị xóa.

Bạn có thể áp dụng các biện pháp sau để cải thiện bảo mật cho các phiên bản WordPress của mình. Tuy nhiên, trước khi thao tác, vui lòng sao lưu dữ liệu website vì một vài thao tác sẽ ảnh hưởng đến website của bạn mà bạn không thể hoàn tác lại được.

Forbid execution of PHP scripts in the wp-includes directory (Cấm thực thi các tập lệnh PHP trong thư mục wp-includes) (có thể trở về): Thư mục wp-includes có thể chứa các tệp PHP không an toàn có thể được thực thi để tiếp quản và khai thác trang web của bạn. Biện pháp bảo mật này ngăn chặn việc thực thi các tệp PHP trong thư mục wp-includes. Biện pháp này sửa đổi tệp cấu hình máy chủ (Apache, nginx cho Linux hoặc web.config cho Windows). Lưu ý rằng các chỉ thị tùy chỉnh trong tệp .htaccess hoặc web.config có thể ghi đè lên lệnh này.

Disable scripts concatenation for WordPress admin panel (Vô hiệu hóa tập lệnh ghép cho bảng quản trị WordPress) (có thể trở về): Biện pháp bảo mật này sẽ tắt việc ghép các tập lệnh đang chạy trong bảng Quản trị viên WordPress, ngăn trang web của bạn khỏi bị ảnh hưởng bởi các cuộc tấn công DoS nhất định. Tắt kết nối các tập lệnh có thể ảnh hưởng một chút đến hiệu suất của bảng Quản trị viên WordPress, nhưng nó sẽ không ảnh hưởng đến trang web WordPress của bạn.

Turn off pingbacks (Tắt pingback) (có thể trở về): Pingbacks cho phép các trang web WordPress khác tự động để lại nhận xét bên dưới bài đăng của bạn khi các trang web này liên kết với các bài đăng này. Pingbacks có thể được sử dụng để khởi chạy các cuộc tấn công DDoS trên trang web của bạn. Biện pháp bảo mật này sẽ tắt pingback RPC XML cho toàn bộ trang web của bạn và cũng vô hiệu hóa pingback cho các bài đăng được tạo trước đó với pingback được kích hoạt.

Enable hotlink protection (Cho phép bảo vệ hotlink) (có thể trở về): Bảo vệ liên kết nóng ngăn các trang web khác hiển thị, liên kết hoặc nhúng hình ảnh của bạn. Thực thi này được gọi là liên hết nóng, thêm nó có thể nhanh chóng rút hết băng thông của bạn và làm cho trang web của bạn không có sẵn.

Enable bot protection (Cho phép bảo vệ bot) (có thể trở về): Biện pháp này bảo vệ trang web của bạn khỏi các bot vô dụng, độc hại hoặc có hại. Nó chặn các bot quét trang web của bạn để tìm lỗ hổng và làm quá tải trang web của bạn với các yêu cầu không mong muốn, gây ra lạm dụng tài nguyên. Lưu ý rằng bạn có thể muốn tạm thời vô hiệu hóa biện pháp này nếu bạn dự định sử dụng dịch vụ trực tuyến để quét trang web của bạn để tìm lỗ hổng, vì các dịch vụ này cũng có thể sử dụng các bot như vậy.

Block access to potentially sensitive files (Chặn quyền truy cập vào các tệp có khả năng nhạy cảm) (có thể trở về): Biện pháp bảo mật này ngăn chặn truy cập công khai vào một số tệp nhất định (ví dụ: tệp nhật ký (log), tập lệnh shell và các tệp thực thi khác) có thể tồn tại trên trang web WordPress của bạn. Quyền truy cập công khai vào các tệp này có khả năng ảnh hưởng đến bảo mật của trang web WordPress của bạn.

Block access to .htaccess and .htpasswd (Chặn quyền truy cập vào .htaccess và .htpasswd) (có thể trở về): Đạt được quyền truy cập vào các tệp .htaccess và .htpasswd cho phép kẻ tấn công đưa trang web của bạn vào một loạt các khai thác và vi phạm bảo mật. Biện pháp bảo mật này đảm bảo rằng các tệp .htaccess và .htpasswd có thể được truy cập bởi những kẻ lạm dụng.

Block author scans (Quét khối tác giả) (có thể trở về): Quét tác giả là một hình thức lừa đảo ID người dùng. Mục tiêu của các lần quét này là tìm tên người dùng của người dùng đã đăng ký (đặc biệt là quản trị viên WordPress) và tấn công mạnh mẽ vào trang đăng nhập của trang web của bạn để có quyền truy cập. Lưu ý rằng tùy thuộc vào cấu hình đường dẫn tĩnh (permalink) trên trang web của bạn, biện pháp này có thể ngăn khách truy cập truy cập các trang liệt kê tất cả các bài viết được viết bởi một tác giả cụ thể.

Việc cập nhật phần mềm theo phiên bản mới nhất là vô cùng quan trọng, giúp khắc phục những lỗi trong hệ thống cũng như trải nghiệm những tính năng mới và tiến trình cập nhật này là hoàn toàn tự động.

Tại Updates → View → Update Settings để chỉ định cấu hình cách bạn muốn WordPress cập nhật.

Minor (security) updates: cập nhật từ từ, từng thao tác nhỏ.

Minor and major) updates: Nâng cấp lên tất cả các phiên bản.

4.2. Update plugins automatically: Tự động cập nhật plugin

Plugin không an toàn là nguyên nhân hàng đầu gây ra website bị hack và nhiễm virus/mã độc. WordPress Toolkit cho phép bạn tự động cập nhật các plugin của mình và phải được bật. Hầu hết mọi người đã không thay đổi cập nhật plugin của họ trên website.

Tính năng này áp dụng cho các giao diện themes được liệt kê trong kho lưu trữ WordPress. Nếu giao diện của bạn có bản cập nhật mới và nó xuất hiện tại Available Updates, Plesk sẽ tự động cập nhật nó.

Tại Site title → Change → Nhập tên mới của website → Change để hoàn tất.

Với WordPress Toolkit, bạn có thể truy cập vào bảng điều khiển WordPress mà không phải đăng nhập ( Login). Hoặc vào Setup bạn có thể xem mật khẩu Quản trị viên và thiết lập mật khẩu mới.

Đồng bộ hóa – Sync dữ liệu qua website khác cùng hosting (addon).

Nếu bạn có một dự án với một số phiên bản WordPress (ví dụ một cá thể để phát triển và một phiên bản để truy cập công cộng), bạn có thể sao chép dữ liệu từ website WordPress này sang website WordPress khách, đồng bộ hóa dữ liệu giữa các website.

Copy website hiện tại ra một website mới để chạy 2 website độc lập, tuy nhiên bạn có thể chỉnh sửa lại nội dung website để phù hợp cho việc kinh doanh, quảng bá thương hiệu.

Tại giao diện Clone → a new subdomain. Bạn có thể tạo 1 subdomain mới hoặc 1 subdomain đã tồn tại → OK.

9. Manage Files

Quản lý tất cả các file trên website WordPress. Tại đây bạn có thể tạo mới, sửa, xóa, upload, nén/giải nén, di chuyển, đổi tên thư mục, phân quyền file,…

Quản lý sao lưu/phục hồi dữ liệu. Mỗi nhà cung cấp sẽ có những chính sách backup dữ liệu khác nhau nhưng việc làm đó chỉ mang tính chất phục vụ cho công việc của nhà cung cấp. Vì thế bạn nên chủ động thao tác backup để bảo vệ dữ liệu website của bạn.

Nếu bạn đang làm việc trên một website dàn dựng và không muốn các công cụ tìm kiếm lập chỉ mục nội dung của website dàn trang của bạn, hãy tắt tính năng này. Nếu website dàn dựng của bạn được Googlebot lập chỉ mục, website chính của bạn có thể bị phạt vì nội dung trùng lặp.

Vô hiệu hóa tùy chọn này cho phép tùy chọn “Không khuyến khích công cụ tìm kiếm lập chỉ mục website này” trong WordPress, từ đó, thêm thẻ “noindex, nofollow” vào tiêu đề website của bạn và thêm chỉ thị Không cho phép vào tệp chúng tôi

12. Maintenance mo de

Bật để website chuyển sang chế độ bảo trì thay vì sử dụng plugin trên WordPress. Khi một website WordPress ở chế độ bảo trì, nội dung của website bị ẩn khỏi khách truy cập mà không bị thay đổi hoặc bị ảnh hưởng khác.

Sau khi bật chế độ bảo trì, website sẽ có giao diện như sau:

Việc xử lý lỗi của một website là vô cùng khó khăn, phức tạp và mạo hiểm. Vì vậy, phần mềm hỗ trợ người dùng sao chép từ website chính sang một website thử nghiệm và kiểm tra lỗi trên website này với những công cụ đa dạng.

Bật để cấu hình debug các lỗi của website để quản trị viên dễ dàng nhận thấy để khắc phục (bạn có thể cấu hình chi tiết hơn tại phần setup).

WP_DEBUG: Kích hoạt chế độ gỡ lỗi chính trong WordPress.

WP_DEBUG_LOG: Lưu tất cả các lỗi vào tệp chúng tôi bên trong thư mục wp-content.

WP_DEBUG_DISPLAY: Hiển thị thông báo gỡ lỗi bên trong các trang HTML.

SCRIPT_DEBUG: Buộc WordPress sử dụng các phiên bản không được rút gọn của các tệp CSS và JavaScript lõi. Điều này rất hữu ích khi bạn đang thử nghiệm các thay đổi được thực hiện đối với các tệp .js và .css.

SAVEQUERIES: Lưu các truy vấn cơ sở dữ liệu vào một mảng có thể được hiển thị để giúp phân tích chúng. Lưu ý: điều này sẽ có tác động đáng chú ý đến hiệu suất website của bạn, vì vậy không nên để tùy chọn này được bật khi bạn không gỡ lỗi.

14. Password protection

Nếu bạn cần giới hạn quyền truy cập công khai vào website của mình và yêu cầu tất cả khách truy cập phải cung cấp tên người dùng và mật khẩu, hãy kích hoạt tùy chọn Password protection. Điều này nên được sử dụng cho các website phát triển đã được nhân bản vào một website dàn dựng. Hoặc nếu bạn đang xây dựng một website WordPress mới và chưa muốn công khai. Điều này cũng sẽ ngừng trình thu thập thông tin của công cụ tìm kiếm lập chỉ mục website.

Tại Password protection → Setup→ New password → Protect.

Chức năng Import cho phép bạn sao lưu dữ liệu trên một máy chủ khác về website của bạn.

Source domain name: tên miền website nguồn mà bạn muốn sao lưu dữ liệu.

Hosting access: Username & Password: tài khoản và mật khẩu của FTP/SSH.

Chọn “Speed up file transfer by using web streaming (beta) when possible” nếu bạn có một số lượng lớn tệp nhỏ cần nhập. Nếu bạn nghi ngờ rằng quá trình nhập có thể bị gián đoạn do kết nối Internet không ổn định, bạn có thể thử tùy chọn này. Nó cho phép Plesk tiếp tục và ngắt nhập thay vì bắt đầu lại.

Ngoài ra, bạn sẽ nhập thêm các thông tin với các tùy chọn sau:

Source website URL: URL website nguồn – Chỉ định URL đầy đủ của website, tương ứng với website tài liệu nguồn.

WordPress Toolkit cho phép bạn quản lý tất cả các plugin của bạn. Bạn có thể cài đặt các plugin mới, upload các plugin, kích hoạt, hủy kích hoạt và cập nhật plugin theo cách thủ công.

Trong tab Database, bạn có thể truy cập phpMyAdmin trực tiếp và chỉnh sửa tên người dùng cơ sở dữ liệu của bạn và chỉnh sửa mật khẩu của nó.

Check security: Chỉ với 1 lần nhấp chuột, người dùng có thể đánh giá và tìm ra toàn bộ lỗ hỏng bảo mật của hệ thống. Đồng thời, phần mềm cũng sẽ hỗ trợ trong việc khắc phục những lỗ hỏng trên nếu có.

Detach: Ẩn phiên bản WordPress khỏi WordPress Toolkit nhưng các tệp và cơ sở dữ liệu sẽ vẫn còn. Nhấn vào Scan nếu bạn muốn hiển thị lại.

Remove: Xóa. Nhấn vào đây xóa phiên bản WordPress của bạn.

20. Scan

Tính năng Scan sẽ quét bất kỳ phiên bản WordPress và hiển thị tại WordPress Toolkit nếu chúng bị thiếu trong trường hợp WordPress đã được cài đặt thủ công và không thông qua Plesk.