Hướng Dẫn Excel Cơ Bản / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | Uta.edu.vn

Hướng Dẫn Học Excel 2003 Cơ Bản

Chương 2: CÁC THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH

8. Tách bảng tính Có 3 cách giúp ta đồng thời thấy những phần khác nhau của bảng tính Cách 1: Trỏ chuột vào thanh tách cho xuất hiện mũi tên 2 đầu, kéo thả nó tại vị trí cần tách Cách 2: Đưa con trỏ ô về vị trí cần tách, chọn mục Window/Split. Sau đó để tách chọn Window/Remove Split Cách 3: Đưa con trỏ ô về vị trí cần tách, chọn mục Window/Freeze Panes. Sau đó để bỏ tách chọn Window/Unfreeze Panes 9. Ẩn và hiện lại 1 bảng tính Chọn Format/Sheet/Hide để ẩn bảng tính Để hiện lại bảng tính Format/Sheet/Unhide 10. Bảo vệ bảng tính Để những thiết lập bảo vệ và che giấu ô (xem trang 26) có tác dụng , cần bảo vệ bảng tính. Cách làm như sau; – Tool/Protection – Chọn Protect Sheet để bảo vệ bảng tính, chọn Protect Workbook để bảo vệ tập bảng tính. – Nếu cần thiết gõ mật khẩu vào vùng Passwork, 2 lần gõ phải giống nhau và lưu ý rằng mật khẩu trong Excel phải phân biệt chữ hoa với chữ thường. – Để bỏ tình trạng bảo vệ; chọn Tool/Protection/Unprotect Sheet hay Unprotect Workbook. Nếu có mật khẩu, phải gõ vào, nếu đúng ta mới cập nhật được bảng tính. 11. Chọn nhiều bảng tính a. Liền kề: nháy chuột vào thẻ tên đầu. giữ Shift trong khi nhay chuột vào thẻ cuối b. Cách nhau: Giữ Ctrl trong khi lần lượt nhay chuột vào các thẻ tên c. Để bỏ việc chọn một bảng tính nào: giữ Ctrl trong khi nháy chuột vào thẻ tên của bảng tính đó.

CHƯƠNG 3: XỬ LÝ DỮ LIỆU TRONG BẢNG TÍNH

1. Các Kiểu dữ liệu: Trong mỗi ô chỉ có thể chứa một kiểu dữ liệu. Kiểu dữ liệu của ô phụ thuộc vào ký tự đầu tiên gõ vào. Các kiểu dữ liệu trong một ô được phân ra như sau: a. Dạng chuổi (Text) – Bắt đầu bởi các chữ cái từ a đến z hoặc A đến Z – Những dữ liệu chuỗi dạng số như: số điện thoại, số nhà, mã số v…v khi nhập vào phải bắt đầu bằng dấu nháy đơn (‘) và không có giá tính toán. – Theo mặc định, dữ liệu dạng chuỗi được căn sang trái ô b. Dạng số (Number) Bắt đầu bởi: – Các số từ 0 đến 9 – Các dấu +, -, (, *, $ (hoặc một dấu đơn vị tiền khác tuỳ thuộc việc đặt các thông số quốc tế của Windows). – Theo mặc định, dữ liệu dạng số được căn sang phải ô

c. Dạng công thức (Formulas) Bắt đầu bởi các dấu = hoặc +. Sau khi ấn công thức nhập vào chỉ thể hiện trên thanh công thức còn kết quả của nó được thể hiện trong ô. Trong một số trường hợp ta có một số kết quả như sau: Kết quả Nguyên nhân ##### Cột quá hẹp #Div/0! Chia cho O #NAME? Thực hiện phép tính với một biến không xác định (tên không gắn với một ô hay một vùng nào cả) #N/A Tham chiếu đến một ô rỗng hoặc không có trong danh sách #VALUE! Sai về kiểu của toán hạng (ví dụ: lấy số chia cho ký tự hoặc ngày tháng)

– Chọn miền liên tục B2:C3 – Ấn giữ phím Ctrl và chọn miền liên tục E4:G7 – Giữ nguyên phím Ctrl và chọn miền liên tục C9:F11

Chọn Tác dụng Shift Cells Right đầy các ô được chọn sang phải Shift Cells Left đẩy các ô được chọn xuống dưới Ok hoặc Enter thực hiện lênh c. Xoá cột, hàng, ô P Cột: – Chọn khối là tên các cột (các chữ A, B,…) tại vị trí cần xoá, cần xoá bao nhiêu cột ta chọn bấy nhiêu – Chọn Edit, Delete P Hàng – Chọn khối là số thứ tự các hàng (các số 1,2,…) tại vị trí cần xoá, cần xoá bao nhiêu cột ta chọn bấy nhiêu – Chọn Edit/Delete P Ô – Chọn khối là các ô cần xoá – chọn Edit/Delete. Xuất hiện hộp thoại Delete

Chọn Tác dụng Shift Cells Left Chuyển dữ liệu của các ô bên phải sang vùng bị xoá Shift Cells Up chuyển dữ liệu của các ô phía dưới lên vùng bị xóa Entire Row Xoá toàn bộ các hàng chứa vùng được chọn Entire Column Xoá toàn bộ các cột chứa vùng được chọn

Ok hoặc Enter Thực hiện lệnh

d. Chuyển hàng thành cột và ngược lại Giả sử cần chuyển dữ liệu đang được xếp thành cột trong các ô A2:A6 thành hàng tại các ô C3:F3, ta làm như sau:

– Chọn các ô muốn cho đổi chổ hay còn gọi là miền nguồn (A2:A6) – Chọn biểu tượng Copy hoặc Ctrl+C – Đưa con trỏ về ô đầu tiên của miền đầu (C3) – [Menu tắt] hoặc chọn mục Edit, past special, đánh dấu chọn ô Transpose – OK Lưu ý: miền nguồn và miền dán không được giao nhau (không được có ô chung). Số lượng ô tại miền nguồn phải bằng số lượng ô tai miền dán. e. Ẩn/ hiện cột hàng Để tiện cho thao tác, trên các bảng tính nhất là các bảng tính lớn người ta thường cho ẩn các cột (hoặc hàng) không cần thiết. Khi nào cần lại cho chúng hiện trở lại. Cách làm như sau: – Chọn các cột (hoặc các hàng) cần ẩn đi. – Chọn Format, Column (hoặc Row) – Chọn Hide Tại vị trí các cột (hoặc hàng) ẩn, xuất hiện đường kẻ dọc (hoặc ngang) đậm, các cột hoặc hàng bị ẩn vẫn có tác dụng (vẫn sử dụng để tính toán). Để cho chúng hiện trở lại, ta làm như sau: – Chọn các cột hoặc các hàng liền kề với chúng. Ví dụ cần cho các cột C,D,E hiện trở lại ta chọn các cột đứng ngay trước và sau chúng: B, C. Cần cho các hàng 4,5,6 hiện trờ lại ta chọn các hàng ở ngay trên và ngay dưới chúng 3,7 – Chọn Format, Column hoặc Row, Unhide. f. Cố định cột, hàng tiêu đề Ở các bảng tính lớn, khi cuộn xem hoặc nhập dữ liệu ở phần dưới thì không còn thấy tiêu để cột của chúng ở hàng trên cùng, do đó rất dễ bị nhầm lẫn giữa cột nọ với cột kia. Tương tự như vậy, khi cuộn xem hoặc nhập dữ liệu ở bên phải thì không còn thấy các cột trái nhất rất dễ bị nhầm lẫn hàng nọ với hàng kia, Excel giúp ta cố định cột, hàng tiêu , cách làm như sau: – Đưa con trỏ về ô chuẩn để cố định. Ô này phải nằm ngay dưới hàng và ngay bên phải cột cần cố định. Ví dụ cần cố định các cột A, B và các hàng 1,2 ta đưa con trỏ về ô C3 – Chọn Window, Freeze Pane. Tại ô chuẩn xuất hiện 2 đường kẻ dọc và ngang – Để huỷ bỏ việc cố định cột, hàng tiêu đề, chọn Window, Unfreeze Pane 7. Định dạng dữ liệu a. Định dạng ký tự: tương tự như trong Word b. Định dạng số: chọn miền dữ liệu cần định dạng, sau đó chọn các biểu tượng tương ứng trên thanh định dạng Số Dùng biểu tượng Đổi thành 123 Currency Style ( Điền dấu tiền tệ) $123.000 123456 CommStyle (Dấu tách nghìn, triệu, tỷ) 123,456.00 0.156 PercentStyle (Nhân với 100 và điền dấu %) 15.6% 12.346 Increase decimal (lấy thêm 1 số thập phân) 12.3460 12.346 Decrease Decimal (giảm đi 1 số thập phân) 12.35 Trong các ví dụ trên, các thông số quốc tế (dấu tiền tệ, dấu tách nghìn, triệu, tỷ; dấu thập phân) là kiểu Mỹ (ngầm định). Có thể đặt lại các thông số này cho phù hợp.. Để ẩn (che đi) các số không (0) – Chọn các ô cần thiết – Chọn Format Cells – Chọn Number – Trong ô Code gõ vào 0;0; – Ok c. Canh biên (dóng hàng) – Chọn vùng dữ liệu cần canh biên – Format/cells. Xuất hiện hộp thoại Format Cell – Chọn Aligument. Các thông số trong ô bao gồm + Horizontal: theo chiều ngang

o General: ký tự được căn về bên trái, số được căn sang phải, các giá trị logic và lỗi được căn vào giữa o Left, Center, Right: căn sang trái, vào giữa, sang phải o Fill : tự điền đầy ô (trong ô chỉ cần gõ 1 nhóm ký tự sau đó chọn mục này, Excel sẽ điền đầy miền bằng nhóm này) o Justiffy: cân thẳng 2 bên. Trường hợp độ rộng của cột nhỏ hơn nội dung bên trog nó, Excel tự động tăng chiều cao của hàng. o Center Across: căn vào giứa miền đã chọn (tương tự việc chọn biểu tượng ) + Orientation: hướng phân bố + Wrap Text: nếu chọn sẽ cho xuống dòng trong các ô khi nội dung vượt quá chiều ngang ô (như cột trung bình) d. Kẻ khung – Chọn vùng dữ liệu cần kẻ khung – Dùng chuột: + Chọn biểu tượg Border + Chọn tiếp loai đường kẻ cần thiết – Dùng Menu + Chọn Format, Cells, Boders + Chọn tiếp đường cần kẻ trong khung Border

Outline : viền xung quanh khối ô Left, Right, Top, Bottom : viền trái, phải, trên, dưới mỗi ô Color : màu của đường kẻ + Chọn kiểu đường kẻ trong khung Style e. Tô màu – Format, Cell, Patterns – Chọn Color để đặt màu tô f. Đinh dạng tự động Excel có sẵn một số khuôn mẫu được sử dụng để định dạng. Các bước như sau: – Chọn vùng dữ liệu cần định dạnh – Format, AutoFormat – Chọn kiểu tạo khuôn trong danh sách Table Format – Nút Option cho phép thực hiện việc tạo khuôn tự động hạn chế trên các kiểu dữ liệu nhất định. 8. Đặt tên cho ô Đặt tên cho ô hay nhóm ô có tác dụng sau: – Tên dễ đọc, dễ nhớ. – Khi ta gán tên có thể tham chiếu tới ô hay nhóm ô bằng tên. – Việc chuyển về một ô (hay miền) đã được đặt tên trở nên nhanh chóng và thuận tiện. a. Đặt tên cho ô hay nhóm ô bằng tay Sau khi chọn ô hay nhóm ô cần đặt tên làm theo một trong hai cách sau: – Cách 1: + Nháy chuột tại của hộp Tên trên thanh công thức, địa chỉ của ô đổi sang màu xanh. + Xoá địa chỉ đó đi, gõ vào tên rồi ấn – Cách 2: + Chọn mục Insert, Name, Define (hoặc ấn Ctrl+F3) + Trong khung Name in Workbook gõ vào tên cho ô hay nhóm ô + OK

b. Đặt tên theo tiêu đề của cột hay hàng (tự động) Các bước như sau: – Chọn ô hay nhóm ô cần đặt tên gồm cả các tiêu đề cột hoặc hàng – Chọn Insert, Name, Create (hoặc Ctrl+Shift+F3) – Ý nghĩa các mục trong hộp Create Năm như sau + TopRow: Lấy ô ở hàng đầu (của khối đã chọn) làm tên. + Bottom Row: Lấy ô ở hàng cuối (của khối đã chọn) làm tên + Left Column: lấy ô ở cột bên trái (của khối đã chọn) làm tên + Right Column: lấy ô ở cột bên phải (của khối đã chọn) làm tên – OK c. Dán tên vào công thức Khi nhập hay sửa công thức, thay vì điền vào địa chỉ của ô (hay miền) đã được đặt tên ta – Ấn F3 (hoặc nháy chuột tại của hộp tên trên thanh công thức, hoặc chọn mục Insert, Name, Paste) – Chọn tên cần thiết từ danh sách rồi OK d. Về nhanh một ô (hay miền) đã được đặt tên Có thể đưa con trỏ về nhanh một ô (hay miền) đã được đặt tên bằng một trong hai cách sau:Cách 1: nháy chuột tại của hộp tên trên thanh công thức và chọn tên cần thiết từ danh dách (hoặc gõ địa chỉ của ô)Cách 2: Ấn F5. Chọn tên cần thiết từ danh sách.OK Đây cũng là phương pháp kiểm tra xem Tên đã được đạt cho một ô hay miền nào. e. Xoá tên – Chọn Insert, Name, Define – Chọn tên cần xoá từ danh sách – Chọn delete – Chọn OK hoặc Close f. Chú ý – Nếu muốn lấy tên của nhóm ô này để đặt cho nhóm ô khác, trước hết phải xoá tên đó đi 9. Ghi chú cho ô Có thể thêm phần ghi chú cho từng ô riêng rẻ. Nhưng ghi chú này giúp ta giải thích bảng tính của mình một cách rõ ràng hơn

a. Tạo ghi chú – Về ô cần tạo ghi chú – Mở hộp thoại CellNote theo một trong hai cách sau: + Cách 1: Shift+F2 + Cách 2: Chọn mục Insert/ Note – Gõ vào lời ghi chú trong khung TextNote – OK để đóng hộp thoại Một chấm vuông màu đỏ ở góc phải trên của ô chỉ ra rằng ô đó đã được ghi chú. Nếu không thấy chấm vuông này hãy làm như sau: – Tools/Options/View – Đánh dấu chọn vào ô Note Indicator b. Xem/ Sửa. Xoá các ghi chú – Nếu cần xem ghi chú của một ô: chỉ việc rà chuột vào ô đó, một khung với nội dung ghi chú xuất hiện. Để tắt khung này: rà chuột sang ô khác – Để sửa hay xoá một ghi chú: mở hộp thoại Note In Sheet – Tiến hành sửa nội dung của ghi chú trong khung Text Note. Để xóa ghi chú chọn Delete 10 Bảo vệ ô Trong một số trường hợp, để giới hạn quyền sử dụng của người khác, ví dụ: không cho họ sửa đổi một số ô này hay xem công thức ở một số ô khác vv hãy sử dụng tính năng bảo vệ và che dấu ô. Cách làm như sau: – Chọn ô hay nhóm ô cần bảo vệ – Chọn mục Format/Cells/Protection – Trong hộp thoại đánh dấu chọn vào + Locked : để khoá không cho sửa đổi + Hidden: để che dấu công thức – OK Sau đó cần phải bảo vệ bảng tính thì những thiết lập trên mới có tác dụng (xem phần bảo vệ bảng tính)

Chương IV. HÀM TRONG EXCEL

Hàm được xem như là các công thức định sẵn nhằm thực hiện các tính toán chuyên biệt. Trên ô thực hiện hàm sẽ cho một giá trị hoặc một thông báo lỗi. Excel có trên 300 hàm và được phân loại thành từng nhóm 1. Quy tắc sử dụng hàm – Các hàm có dạng tổng quát: TÊNHÀM (Các tham biến). Ví dụ TODAY() : cho kết quả là ngày hiện tại trong máy (hàm không tham biến) LEN (“Excel 5.0”) : cho kết quả độ dài của chuỗi là 9 (hàm 1 tham chiếu) AVERAGE (A1,B5,D8): cho kết quả là trung bình cộng các số trong các ô A1, B5, D5 (hàm nhiều tham biến) – Tên hàm có thể viết thường hay hoa hoặc vừa viết thường vừa biết hoa đều được – Các tham biến có thể có hoặc không nhưng phải đặt trong hai dấu () và cách nhau bởi dấu phẩy, chấm phẩy hoặc một dấu ngăn cách nào khác tuỳ theo cách đặt các thông số quốc tế. Trong 1 hàm có thể chứa nhiều nhất 30 tham biến nhưng không được vượt quá 255 ký tự – Trong hàm không được có dấu cách – Hàm phải được bắt đầu bởi dấu = hoặc dấu của một phép tính. Trường hợp dùng một hàm để làm tham biến cho một hàn khác (hàm lồng nhau, nhiều nhất là 7 mức) không cần viết dấu = trước tên hàm đó. Ví dụ: các ô A1, B1 chứa các số đo các cạnh của tam giác vuông, khi đó công thức =SQRT (SUM(A1^2,B1^2)) gõ tại ô C1 cho số đo cạnh huyền Ở đây, SQRT là hàm khai căn bậc 2, SUM là hàm tính tổng (bình phương của 2 cạnh góc vuông), ta thấy trước hàm này không có dấu = vì nó được dùng làm tham biến (đối số) cho hàm SQRT 2. Nhập hàm vào bảng tính Có 3 cách nhập hàm vào bảng tính: – Gõ vào từ bàn phím – Dùng biểu tượng (Function Winzard) – Dùng menu Để nhập hàm: đưa con trỏ ô về ô cần thiết rồi chọn một trong các cách sau: a. Gõ từ bàn phím – Gõ dấu = – Gõ vào tên hàm, dấu (, các tham biến theo đúng dạng thức quy định, dấu) b. Dùng biểu tượng Function Winzard. Các bước như sau:Bước 1 – Chọn biểu tượng trên thanh công cụ. Xuất hiện hộp thoại Function Winzard như sau Ý nghĩa của các nhóm hàm trong khung Function Category như sau: – Most Recently Used : các hàm sử dụng gần đây nhất – All : Tất cả các hàm – Financial : hàm tài chính – Date & Time : Hàm Ngày và Giờ – Math & Trig : Hàm toán và lượng giác – Statistical : Hàm thống kê – Lookup & Reference : hàm tìm kiếm và tham chiếu – Database : hàm cơ sở dữ liệu – Text : hàm xử lý ký tự – Logical : hàm Logic – Information : các hàm thông tin về ô, về bảng tính vvBước 2 :Chọn nhóm hàm trong khung Function Category. Khi di chuyển thanh sáng đến nhóm nào, Excel sẽ liệt kê các hàm của nhóm đó theo thứ tự chữ cái trong khung Function Name.Bước 3: chọn nhóm hàm trong khung Function NameBước 4: chọn OK. Xuất hiện hộp thoại Function WinZard liệt kê công dụng, khung các tham biến cần nhập, khung chứa giá trị kết quả của hàm. Điền các tham biến của hàm bằng cách ấn nút chuột vào khung cần thiết, sau đó nhập từ bàn phím hoặc rê chuột trên miền dữ liệu.Bước 5: Chọn OK. Excel tắt hộp thoại và ghi kết quả của hàm vào ô Lưu ý: khi con trỏ ô ở tại ô đang chưa hàm, nếu chọn Function Winzard Excel sẽ chuyển sang việc chỉnh sửa hàm c. Dùng menu – Chọn mục Insert, Function. Xuất hiện hộp thoại Function Winzard – Các bước còn lại giống như khi chọn biểu tượng 3. Một số hàm thường dùng 3.1 Hàm ngày tháng a. DATE (year, month, day) Chỉ ra ngày dạn số ứng với ngày tháng năm Ví dụ: =DATE(05, 09, 09) trả về 09-09-2005 b. DAY (date) Số ngày trong tháng của biến ngày tháng date Ví dụ: = DAY (09-09-2005) trả về 09 c. MONTH (date) Số tháng trong năm của biến ngày tháng date Ví dụ: = MONTH (09-09-2005) trả về 09 d. TIME (hour, minute, second) Chỉ ra thời gian dạng số Ví dụ: =TIME (19,5,14) trả về 19:05:14 hoặc 7:05 PM e. WEEKDAY (date) Chỉ ra số thứ tự của ngày trong tuần của biến ngày tháng date (thứ hai là ngày thứ 1, thứ Ba là ngày thứ 2,.., chủ nhật là ngày thứ 7)

f. YEAR(date): số năm của biến ngày tháng date 3.2 Hàm ký tự a. EXACT (text1, text2) Nhận giá trị TRUE hay FALSE phụ thuộc vào hai chuỗi Text1, Text2 có giống hệt nhay nhay không b. FIND (find_text,text, atnum) Vị trí của chuỗi con Find_text trong chuỗi lớn Text bắt đầu từ vị trí atmun, nếu bỏ qua atnum nó được cho bằng 1. Hàm này phân biệt chữ HOA và THƯỜNG c. FIXED (number, decimal, no_commas) Chuyển số number thành chuỗi dạng cố định với decimal số thập phân. Nếu không ghi decimal sẽ cho 2 số thập phân. Nếu no_commas là FALSE (hoặc không ghi), chuỗi in ra sẽ có dấu ngân cách nghìn triệu d. LEFT (text, number) Lấy number ký tự bên trái của text e. LEN (text) Độ dài của chuổi ký tự text f. LOWER (text) Chuyển text thành chữ thường g. MID (text, numstart, numchar) Trả lại numchar ký tự của text bắt đầu từ vị trí numstart h. PROPER(text) Chuyển các chữ cái đầu của text thành chữ viết hoa Nếu text là tiếng việt hàm này sẽ cho kết sai i. REPLACE (oldtext, numstart, numchar, newtext) Thay newtext vào oldtext bắt đầu từ vị trí numstart và có độ dài numchar j. REPT(text,number) Lập lại text liên tiếp number lần k. RIGHT (text, number) Lấy number ký tự bên phải của text l. SEARCH (find_text, text, atnum) Tương tự hàm FIND nhưng không phân biệt chữ hoa hay thường m. SUBSTITUTE(text, oldtext, newtext, instance) Thay thế newtext vào vị trid oldtext trong text ở lần xuất hiện Instance (nếu không có đối số này sẽ thay thế ở mọi vị trí) Ví dụ: = SUBSTITUDE (“Hãy xem xem”,”xem”,”nhìn”,1) trả vể Hãy nhìn xem =SUBSTITUDE((“Hãy xem xem”,”xem”,”đây”,2) trả về Hãy xem đây n. TRIM (text) Cắt bỏ các ký tự trống vô nghĩa trong text o. UPPER (text) Chuyển text thành chữ in hoa toàn bộ p. VALUE (text) Chuyển text sang số

– COUNTA (Addr): tính số các ô không rỗng trong vùng Addr Ví dụ: =COUTA (A1:E5) trả về 23 (có 2 ô rỗng là A5 và D5) – MAX (num1,num2,…) giá trị lớn nhất của các số num1, num2,… – MIN (num1, num2,…) giá trị nhỏ nhất của các số num1, num2,… – RANK (số, danh sách, tuỳ chọn): xác định thứ hạng của số so với chuổi các số trong danh sách, tức là xem số đó đứng thứ mấy trong chuỗi số + Sắp xếp giảm dần nếu không có tuỳ chọn hoặc tuỳ chọn bằng 0 + Sắp xếp tăng dần nếu tuỳ chọn là một số lớn hơn 0 + địa chỉ của danh sách phải là tuyệt đối

3.6 Hàm tìm kiếm và tham chiếu a. VLOOKUP (lookup_value, table_array, col_index_num, range_lookup). – Lookup_value : giá trị đươc tìm kiếm trên cột bên trái của Table_array. – Table_array : vùng tìm kiếm hay còn gọi là bảng tra cứu, địa chỉ phải là tuyệt đối, nên đặt tên cho vùng này – Col_index_num : số thứ tự cột trong table_array, nơi VLOOKUP sẽ lấy giá trị trả về – Range_lookup : giá trị logic xác định việc tìm kiếm là chính xác hay gần đúng, nếu là o TRUE hay 1: Cột đầu tiên phải được sắp xếp tăng dần (khi đó có thể bỏ qua tham số thứ 4 này). Khi không thấy sẽ lấy kết quả gần đúng vì thế còn gọi là dò tìm không chính xác o FALSE hay 0 : cột đầu tiên không sắp xếp. Tính chính xác, trả về #N/A nếu không thấy – Ví dụ : bảng sau là kết quả thi của học sinh, dựa vào thang điểm Trung bình hãy xếp loai học sinh theo thang điểm Để dùng hàm VLOOKUP ta thự hiện các bước sau: o Trong miền C15:D19 gõ vào thang điểm trên dưới dạng cột. Vì đây là cách dò tìm không chính xác (trong một khoảng) nên ta chỉ gõ vào cận dưới (theo chiều tăng)của mỗi loại. Như vậy: § Lookup_value: là E3 điểm trung bình của học sinh thứ nhất § Table_array : là miền $C$1:$D$19 (miền địa chỉ tuyệt đối không đưa hàng tiêu đề C14:D4 vào) c § Col_index_num : là 2 vì cần lấy giá trị của cột Loại, cột này có số thứ tự là hai trong miền $C$14:D$19 o Tại ô G3 gõ vào công thức = VLOOKUP (E3, $C$14:D$19 ,2) ta nhận được Trung bình o Copy công thức ở ô G3 xuống các ô từ G4 đến G12, excel sẽ xếp loại cho các học sinh còn lại b. HLOOKUP (lookup_value, table_ array,row_index_num, range_lookup) Hàm này hoạt động giống hàm VLOOKUP, điểm khác là – Lookup-value: giá trị được tìm kiếm trên hàng dầu tiên của Table_array – Table_array: vùng tìm kiếm viết thành hàng – Row_index_num : số thứ tự hàng trong table_array, nơi HLOOKUP sẽ lấy giá trị về Ví dụ: để thực hiện việc xếp loại cho học sinh ở ví dụ trên ta thực hiện như sau o Trong miền A21:F22 ta gõ vào thang điểm ở ví dụ trên dưới dạng hàng, chú ý gõ vào cận dưới (theo chiều tăng) của mỗi loại. Như vậy: § Lookup-value: là E3 (điểm trung bình của học sinh thứ 1) § Table_array : là miền $B$21:$F$22 § Row_index_num là 2 vì cần lấy giá trị của hàng Loại, hàng này có số thứ tự là 2 trong miền B21:F22 o Tại ô F3 điền vào công thức = HLOOKUP (E3, $B$21:$F$22,2) ta nhận được Trung bình o Copy công thức ở ô G3 xuống các ô từ G4 đến G12, Excel sẽ xếp loại cho các học sinh còn lại

Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2003

Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2003, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2003, Hướng Dẫn Trộn Văn Bản Trong Excel 2003, Sổ Tay Excel 2003, Bài Tập Mẫu Excel 2003, Bài Giảng Excel 2003, Giải Bài Tập Excel 2003, Cẩm Nang Excel 2003, Sách Học Excel 2003, Cài Solver Trong Excel 2003, Giáo Trình Excel 2003, Bài Tập Thực Hành Excel 2003, Cách Viết Số 0 ở Đầu Trong Excel 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Ngày 14-12-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14 Tháng 10 Năm 2003 Về Việc Hướng Dẫn Thực Hiện Quy Định 76 Của Bộ Ch, Hướng Dẩn 23-hd/tw Ngày 14-03-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Về Hướng Dẫn Thực Hiện Quy Định 76, Hướng Dẫn So 23 -hd/btctw Ngay 14/10/2003 Cua Ban To Chuc Trung Uong Ve Huong Dan Thuc Hien Quy Dinh, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14/10/2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Về Hướng Dẫn Thực Hiện Qui Định, Hướng Dẫn 23-hd/tctw Ngày 14- 03-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Về Hướng Dẫn Thực Hiện Qui Định 76, Hướng Dẫn 23-hd/btctw Ngày 14-10-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Hướng Dẫn Thực Hiện Quy Định 76, Hướng Dẫn So 23 -hd/btctw Ngay 14/10/2003 Cua Ban To Chuc Trung Uong Ve Huong Dan Thuc Hien Quy Dinh, Hướng Dẫn Số 23 Ngày 14/10/2003 Về Hướng Dẫn Thực Hiện Quy Chế Dân Chủ, Quyết Định Sô 3037/2003/qĐ-bgtvt Ngày 14/10/2003 Của Bộ Giao Thông Vận Tải, 6. Quyết Định Số 1152/2003/qĐ-blĐtbxh Ngày 18 Tháng 9 Năm 2003, Hướng Dẫn Số 23 Năm 2003, Hướng Dẫn 23/2003, Hướng Dẫn 23 14/10/2003, Huong Dan 23 Ngày 14/10/2003, Hướng Dẫn Số 23 Ngya 14/10/2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Năm 2003, Huong Dan 23 Ngay 14/12/2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw, Nam 2003, Huong Dan 23-hdtw 14/10/2003, Huong Dan So 23/tw Ngay 14/10/2003, Huong Dan So 23-hd/tw Ngay 14/10/2003, Hướng Dẫn Số 23 Của Btc Tw Ngay 14/10/2003, Huong Dan So 23-hd/tctwngay 14/10/2003, Huong Dan So 23-hd/btctw 14/10/2003, Hướng Dẫn Làm Powerpoint 2003 Đẹp, Hướng Dẫn Về Word 2003, Văn Bản Hướng Dẫn Luật 2003, Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Word 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14-10-2003, Hướng Dẫn 23 Ngày 14 Tháng 10 Năm 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Ngày 14-12-2003, Dowload Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Năm 2003, Hướng Dẫn Số 23, Ngày 14/10/2003 Của Btctw, Huong Dan So 23 Ngay 14thang 3 Nam 2003, Hướng Dẫn Số 23 – Hd/tctw Ngày 14/10/2003, Huong Dẫn Số 23-hd/cttw Ngày 14/12/2003, Hướng Dẫn 23-hd/tctw Ngày 14-10-2003, Hướng Dẫn Sử Dụng Powerpoint 2003, Hướng Dẫn 23-hd/btctw, Ngày 14/10/2003, Hướng Dẫn In Văn Bản Trong Word 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14/10/2003/nĐ-cp, Huong Dẫn Số 23-hd/bcttw Ngày 14/12/2003, Huong Dan So 23 Nam 2003 Cua Ban To Chuc Trung Uong, Hướng Dẫn Thực Hành Access 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw, Ngày 14/10/2003 Cua Ban Tổ Chức., Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Trên Word 2003, Hướng Dẫn Thực Hành Powerpoint 2003, Văn Bản Hướng Dẫn Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2003, Hướng Dẫn 23-hd/btctw Ngày 14 Tháng 10 Năm 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Ngày 14-12-2003 Của Ban Tổ Chức, Hướng Dẫn Thi Hành Luật Xây Dựng 2003, Hướng Dẫn Số 23 Năm 2003 Về Thực Hiện Quy Định 76, Hướng Dẫn Thực Hành Word 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14/10/2003, Hướng Dẫn Số 23/2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương, Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Trong Word 2003, Hướng Dân Số 23/btctw Đảng Ngày 14/10/2003, Hướng Dẫn Số 23 Của Ban Tổ Chức Trung ương Ngày 14/10/2003, Hướng Dẫn Thi Hành Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2003, Huong Dan So 23 Ngay 14/10/2003 Về Thuc Hien Quy Dinh 76, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Ngày 14-10-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương, Nghị Định 35 2003 Hướng Dẫn Thi Hành Luật Pccc, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14/10/2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương, Hướng Dẫn 23 Ngày 14 Tháng 10 Năm 2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương, Hướng Dấn Số 23-hd/btctw Ngày 14/12/2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương, Noi Dung Chi Tiet Huong Dan So 23 Ngay 14/10/2003 Cua Ban To Chuc Trung Uong, 23-hd/tctw Ngày 14-10-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Về Hướng Dẫn Thực Hiện Quy, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw, Ngày 14/10/2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương “về Thực Hiện Quy Định Số 76-qĐ/, Hướng Dẫn Số 23 Của Ban Tổ Chức Trung ương Ngày 14/10/2003 Về Việc Thực Hiện Qui Đinh 76, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw, Ngày 14/10/2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương “về Thực Hiện Quy Định Số 76-qĐ/, Excel Hướng Dẫn, Hướng Dẫn Excel, Hướng Dẫn Cài Đặt Excel, Hướng Dẫn Về Excel, Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2007, Hướng Dẫn Trình Bày Excel, Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2010, Hướng Dẫn In Trong Excel, Hướng Dẫn Làm Văn Bản Trên Excel, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel, Hướng Dẫn Về Excel 2013, Hướng Dẫn Dùng Excel, Hướng Dẫn In Văn Bản Trong Excel, Hướng Dẫn Về Excel 2010, Hướng Dẫn Thực Hành Excel, Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Trong Excel,

Hướng Dẫn Cơ Bản Về Excel 2003, Hướng Dẫn Sử Dụng Excel 2003, Hướng Dẫn Trộn Văn Bản Trong Excel 2003, Sổ Tay Excel 2003, Bài Tập Mẫu Excel 2003, Bài Giảng Excel 2003, Giải Bài Tập Excel 2003, Cẩm Nang Excel 2003, Sách Học Excel 2003, Cài Solver Trong Excel 2003, Giáo Trình Excel 2003, Bài Tập Thực Hành Excel 2003, Cách Viết Số 0 ở Đầu Trong Excel 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Ngày 14-12-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14 Tháng 10 Năm 2003 Về Việc Hướng Dẫn Thực Hiện Quy Định 76 Của Bộ Ch, Hướng Dẩn 23-hd/tw Ngày 14-03-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Về Hướng Dẫn Thực Hiện Quy Định 76, Hướng Dẫn So 23 -hd/btctw Ngay 14/10/2003 Cua Ban To Chuc Trung Uong Ve Huong Dan Thuc Hien Quy Dinh, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14/10/2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Về Hướng Dẫn Thực Hiện Qui Định, Hướng Dẫn 23-hd/tctw Ngày 14- 03-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Về Hướng Dẫn Thực Hiện Qui Định 76, Hướng Dẫn 23-hd/btctw Ngày 14-10-2003 Của Ban Tổ Chức Trung ương Hướng Dẫn Thực Hiện Quy Định 76, Hướng Dẫn So 23 -hd/btctw Ngay 14/10/2003 Cua Ban To Chuc Trung Uong Ve Huong Dan Thuc Hien Quy Dinh, Hướng Dẫn Số 23 Ngày 14/10/2003 Về Hướng Dẫn Thực Hiện Quy Chế Dân Chủ, Quyết Định Sô 3037/2003/qĐ-bgtvt Ngày 14/10/2003 Của Bộ Giao Thông Vận Tải, 6. Quyết Định Số 1152/2003/qĐ-blĐtbxh Ngày 18 Tháng 9 Năm 2003, Hướng Dẫn Số 23 Năm 2003, Hướng Dẫn 23/2003, Hướng Dẫn 23 14/10/2003, Huong Dan 23 Ngày 14/10/2003, Hướng Dẫn Số 23 Ngya 14/10/2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Năm 2003, Huong Dan 23 Ngay 14/12/2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw, Nam 2003, Huong Dan 23-hdtw 14/10/2003, Huong Dan So 23/tw Ngay 14/10/2003, Huong Dan So 23-hd/tw Ngay 14/10/2003, Hướng Dẫn Số 23 Của Btc Tw Ngay 14/10/2003, Huong Dan So 23-hd/tctwngay 14/10/2003, Huong Dan So 23-hd/btctw 14/10/2003, Hướng Dẫn Làm Powerpoint 2003 Đẹp, Hướng Dẫn Về Word 2003, Văn Bản Hướng Dẫn Luật 2003, Hướng Dẫn Trình Bày Văn Bản Word 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/btctw Ngày 14-10-2003, Hướng Dẫn 23 Ngày 14 Tháng 10 Năm 2003, Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Ngày 14-12-2003, Dowload Hướng Dẫn Số 23-hd/tctw Năm 2003, Hướng Dẫn Số 23, Ngày 14/10/2003 Của Btctw, Huong Dan So 23 Ngay 14thang 3 Nam 2003, Hướng Dẫn Số 23 – Hd/tctw Ngày 14/10/2003, Huong Dẫn Số 23-hd/cttw Ngày 14/12/2003,

Hướng Dẫn Cơ Bản Về Microsoft Excel – Học Cách Sử Dụng Excel (Phần 1)

Nếu bạn đã cài đặt Microsoft Office, nhưng chưa bao giờ chạm vào Excel trước đây vì bạn không biết cách sử dụng nó hoặc didn biết những gì nó có thể làm cho bạn, thì bạn PHẢI đọc bài đăng này khi học cách sử dụng Excel!

Microsoft Excel là một ứng dụng bảng tính mạnh mẽ có thể được sử dụng cho mọi thứ từ cơ sở dữ liệu đơn giản cho đến ứng dụng Windows đầy đủ với đầy đủ các biểu mẫu windows, macro và tiện ích bổ sung. Bạn có thể sử dụng Excel để tính toán khoản vay mua xe, dữ liệu biểu đồ, quản lý hồ sơ khách hàng, giữ sổ địa chỉ, v.v.

Excel hiện đang được hầu hết các tổ chức tài chính lớn sử dụng để phân tích dữ liệu tài chính hàng ngày. Nó có một loạt các chức năng tài chính, công thức và tiện ích bổ sung cho phép bạn sử dụng Excel để lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách đơn giản, nhanh chóng.

Trong hướng dẫn này, chúng ta sẽ tìm hiểu các kiến ​​thức cơ bản về Excel: tạo sổ làm việc, sử dụng bảng tính, nhập dữ liệu, sử dụng công thức, v.v. để bạn có thể trở nên thoải mái với phần mềm và bắt đầu tự học bằng cách chơi với nó .

Bước đầu tiên vào Excel

Đầu tiên, hãy để LIP mở Excel và xem giao diện của chương trình. Mở Excel và một sổ làm việc mới sẽ tự động được tạo. Workbook là đối tượng cấp cao nhất trong Excel. Nó chứa các Bảng tính, chứa tất cả dữ liệu thực tế mà bạn sẽ làm việc với. Một bảng tính bắt đầu với ba bảng tính, nhưng bạn có thể thêm hoặc xóa bảng tính bất cứ lúc nào miễn là có ít nhất một bảng tính trong một sổ làm việc nhất định.

Bây giờ tùy thuộc vào phiên bản Excel bạn đang sử dụng, màn hình sau có thể trông hoàn toàn khác nhau. Microsoft đã thay đổi giao diện một cách mạnh mẽ từ Office 2003 sang 2007 thành 2010 và cuối cùng vào năm 2013. Thật không may, tôi phải chọn một phiên bản để viết hướng dẫn này và tôi hiện đang chọn Excel 2010 vì nó đúng vào giữa năm 2007 và 2013 và cả ba các phiên bản sử dụng giao diện ribbon mới. Office 2013 chỉ làm cho vẻ ngoài sạch sẽ hơn, nhưng bố cục tổng thể vẫn giống nhau.

Trên đầu trang, bạn có dải băng Excel với nhiều tab và cũng có một loạt các biểu tượng nhỏ ở đầu trong Thanh công cụ truy cập nhanh. Các biểu tượng nhỏ này cho phép bạn thực hiện các chức năng Excel rất phổ biến như thêm hoặc xóa các hàng trong bảng tính hoặc bảng đóng băng, v.v.

Nếu bạn muốn tùy chỉnh giao diện ribbon, tức là thêm một nút hoặc tùy chọn mà bạn bỏ lỡ từ phiên bản Excel cũ hơn, bạn có thể làm điều đó bằng cách nhấp vào File và sau đó nhấp vào Options.

Bây giờ bấm vào Customize Ribbon ở phía dưới bên trái và bạn có thể thêm hoặc xóa bất kỳ tùy chọn nào bạn có thể muốn. Theo mặc định, nó hiển thị cho bạn các lệnh phổ biến, nhưng bạn có thể nhấp vào menu thả xuống để xem tất cả các tùy chọn có thể cho các tab khác nhau. Ngoài ra, một lựa chọn tôi thực sự thích là chọn Commands Not in the Ribbon từ menu thả xuống. Bằng cách đó, bạn có thể dễ dàng xem các lệnh nào chưa có trên ribbon và sau đó thêm bất kỳ lệnh nào bạn cảm thấy bạn cần.

Ở dưới cùng của màn hình, bạn sẽ thấy ba trang tính, được đặt tên là Sheet1, Sheet2 và Sheet3. Đây là số mặc định mà mọi sổ làm việc Excel.

Trên các phiên bản Excel cũ hơn, ngăn tác vụ được đặt ở phía bên phải màn hình, tuy nhiên hiện đã bị xóa và tất cả các chức năng đã được chuyển sang tab File. Đây là nơi bạn có thể thực hiện nhiều tác vụ phổ biến như mở sổ làm việc, tạo một công việc mới, in ấn và nhiều hơn nữa.

Bắt đầu với Excel

Cách tốt nhất để học bất cứ điều gì là thực sự làm điều gì đó hữu ích và Excel là ví dụ tốt nhất về điều này! Hãy nói rằng bạn là một giáo viên trung học hoặc đại học và bạn muốn theo dõi điểm số của học sinh, tính điểm trung bình của họ và nói với họ điểm thấp nhất mà họ cần có trong bài kiểm tra cuối cùng để vượt qua lớp.

Nghe có vẻ như một vấn đề đơn giản và đó là (một khi bạn có được công thức trong đầu)! Excel có thể thực hiện việc này cho bạn rất nhanh, vì vậy hãy để Lừa xem.

Trước hết, hãy nhập vào một số dữ liệu vào các ô trong Excel. Trong Excel, các cột được gắn nhãn bắt đầu từ A và tiếp tục đến Z và hơn thế nữa. Một ô chỉ đơn giản là một số hàng và cột cụ thể, tức là A1 là ô đầu tiên trong bảng tính Excel.

Sau đó bấm vào tab Home và bấm vào khoảng giữa. Lưới bây giờ được tập trung độc đáo với tất cả các dữ liệu trực tiếp bên dưới các tiêu đề.

Bây giờ, hãy để chúng tôi xem xét thêm về cách chúng tôi có thể định dạng các ô Excel. Hãy để Thay đổi màu của hàng đầu tiên thành một thứ khác để chúng ta có thể tách tiêu đề khỏi dữ liệu một cách rõ ràng. Bấm vào ô A1 và kéo chuột trong khi giữ nút xuống ô D1. Nhấp chuột phải và chọn Cell format.

Bây giờ có hai lựa chọn bạn có tại thời điểm này. Bạn có thể nhận thấy trong hình trên, một menu chuột phải bình thường bắt đầu bằng Cắt, Sao chép, v.v., nhưng bạn cũng sẽ nhận thấy một loại thanh công cụ nổi ngay phía trên menu. Menu nổi này là một loại thanh công cụ tùy chọn phổ biến cho phép bạn nhanh chóng thay đổi phông chữ, thay đổi kích thước văn bản, định dạng ô theo tiền hoặc tỷ lệ phần trăm, cho phép bạn thay đổi màu nền hoặc màu phông chữ và thêm viền vào ô. Nó rất tiện lợi vì bạn không phải mở hộp thoại Format Cells và làm điều đó ở đó.

Nếu bạn phải thực hiện một số định dạng nâng cao hơn không có sẵn trên thanh công cụ nhanh, thì hãy tiếp tục và mở hộp thoại. Trong hướng dẫn này, tôi sẽ chỉ cho bạn phương thức hộp thoại để chúng ta có thể thấy nó. Trong hộp thoại Format Cells, bấm vào tab Fill và chọn một màu từ bảng màu. Tôi chọn màu vàng để làm cho nó khác biệt.

Nhấp vào OK và bạn sẽ thấy màu sắc đã được thay đổi cho các ô đã chọn.

Chúng ta cũng thêm một số đường viền giữa các ô để nếu chúng ta quyết định in ra bảng Excel, sẽ có các đường màu đen giữa mọi thứ. Nếu bạn không thêm viền, các dòng bạn nhìn thấy trong Excel theo mặc định sẽ không in ra giấy. Chọn toàn bộ lưới và đi đến Formatting Cells lần nữa. Lần này đi đến Biên giới chuyển hướng. Bấm vào Outline và Inside và bạn sẽ thấy hộp hiển thị nhỏ ngay bên dưới các nút thay đổi tương ứng với các đường viền.

Bấm OK và bây giờ bạn sẽ có các đường màu đen giữa tất cả các ô. Vì vậy, bây giờ chúng tôi đã định dạng lưới của chúng tôi để trông đẹp hơn nhiều! Bạn có thể thực hiện loại định dạng này cho dữ liệu của mình theo cách bạn cảm thấy phù hợp.

Sử dụng công thức và hàm trong Excel

Bây giờ, hãy để đến với phần thú vị: sử dụng các hàm và công thức Excel để thực sự làm một cái gì đó! Vì vậy, trước tiên chúng tôi muốn tính điểm trung bình cho 5 học sinh của chúng tôi sau ba kỳ thi đầu tiên. Excel có một hàm trung bình mà chúng ta có thể sử dụng để tự động tính toán giá trị này, nhưng chúng tôi sẽ thực hiện nó một chút khác nhau để thể hiện các công thức và hàm.

Thêm một tiêu đề được gọi là Tổng trong cột F và Trung bình trong cột G và định dạng chúng giống như cách chúng ta đã làm với các ô tiêu đề khác.

Bây giờ đầu tiên chúng tôi sẽ sử dụng hàm tổng Excel Excel để tính tổng của ba lớp cho mỗi học sinh. Bấm vào ô F2 và gõ vào =sum(. Dấu = cho Excel biết rằng chúng tôi dự định đưa một số loại công thức vào ô này. Khi bạn nhập dấu ngoặc đơn đầu tiên, Excel sẽ hiển thị một nhãn nhỏ hiển thị cho bạn loại biến mà hàm này thực hiện.

Từ SUM là một hàm dựng sẵn trong Excel, tính toán tổng của một phạm vi ô đã chỉ định. Tại thời điểm này sau dấu ngoặc đơn đầu tiên, bạn có thể chọn phạm vi ô bạn muốn tổng hợp! Không cần phải gõ từng ô một! Đi trước và chọn các ô từ B2 đến D2 và bạn sẽ thấy rằng công thức được tự động cập nhật và có màu xanh lam.

Sau khi bạn chọn phạm vi, hãy nhập dấu ngoặc đơn đóng (Thay đổi + 0) và hãy nhấn Enter. Và bây giờ bạn có tổng của các số! Không quá khó đúng không!? Tuy nhiên, bạn có thể nói rằng sẽ là một nỗi đau của hoàng gia khi làm điều này cho một bộ gồm 100 hoặc 500 sinh viên! Chà, có một cách dễ dàng để tự động sao chép công thức của bạn cho các sinh viên khác.

Bấm vào ô F2 và sau đó di chuyển chuột từ từ đến cạnh dưới bên phải của ô. Bạn có thể nhận thấy rằng con trỏ thay đổi từ một chữ thập màu trắng béo thành một chữ thập màu đen mỏng và phía dưới bên phải của ô là một hộp đen nhỏ.

Nhấp và giữ chuột của bạn xuống khi nó thay đổi và sau đó kéo nó đến hàng của học sinh cuối cùng. Và với điều đó, Excel sử dụng cùng một công thức, nhưng cập nhật các ô hàng hiện tại để tổng được tính cho mỗi hàng bằng cách sử dụng dữ liệu hàng hàng đó.

Tiếp theo, nhấp vào ô G2 và nhập dấu = để biểu thị chúng ta đang bắt đầu một công thức. Vì chúng ta muốn chia tổng cho 3 để lấy trung bình, hãy nhập dấu = và sau đó chọn ô tổng F2. Tiếp tục với công thức bằng cách nhập vào / 3, nghĩa là chia cho 3.

Nhấn Enter và bây giờ bạn đã nhập forumla trung bình của riêng bạn! Bạn có thể sử dụng dấu ngoặc đơn và thực hiện tất cả các hàm toán học theo cùng một cách. Bây giờ làm điều tương tự như chúng ta đã làm với cột trung bình và nhấp vào hộp đen nhỏ ở góc dưới bên phải trong ô G2 và kéo nó xuống phía dưới. Excel sẽ tính trung bình cho các ô còn lại bằng công thức của bạn.

Và cuối cùng, hãy để Lọt vào một công thức nữa để tính toán những gì mỗi học sinh sẽ có được trong trận chung kết để có được điểm A trong lớp! Chúng ta phải biết ba thông tin: lớp hiện tại của họ, điểm qua cho lớp và bao nhiêu phần trăm cuối cùng có giá trị trong tổng số lớp. Chúng tôi đã có điểm hiện tại của họ mà chúng tôi đã tính toán và chúng tôi có thể giả sử 70 là điểm qua và trận chung kết có giá trị 25% trên tổng điểm. Đây là công thức, mà tôi đã nhận được từ này Địa điểm.

Điểm cuối khóa = Giá trị bài kiểm tra x Điểm thi + (1 – Giá trị bài kiểm tra) x Lớp hiện tại

Điểm cuối cùng sẽ là 70 vì đó là điểm vượt qua mà chúng tôi đang giả định, Worth Worth là 0,25 và chúng tôi phải giải cho Điểm thi. Vì vậy, phương trình sẽ trở thành:

Điểm thi = (Lớp cuối cùng – (1 – Giá trị bài kiểm tra) x Điểm hiện tại) / Giá trị bài kiểm tra

Vì vậy, hãy để Cameron tạo một tiêu đề mới trong cột I và trong ô I2, nhập vào gõ= (70- (1-.25) *Chọn và sau đó chọn ô G2 và sau đó tiếp tục với) /. 25Sau đó nhấn Enter. Bây giờ bạn sẽ thấy lớp được yêu cầu và cả công thức trong thanh công thức phía trên tên cột. Như bạn có thể thấy bên dưới, Học sinh A cần có ít nhất 49 điểm để đảm bảo họ đạt được 70 điểm cho lớp cuối cùng.

Một lần nữa, lấy hộp đen dưới cùng của ô và kéo nó xuống dưới cùng của tập dữ liệu. Và viola! Bây giờ, bạn đã sử dụng các hàm Excel, tạo các công thức của riêng bạn trong Excel và các ô được định dạng để làm cho chúng hấp dẫn trực quan.

Hy vọng điều này sẽ giúp! Tôi sẽ thử và viết nhiều hơn như thế này cho các tính năng nâng cao hơn của Excel và các sản phẩm Office khác. Hãy để lại ý kiến ​​của bạn về hướng dẫn Excel này!

Hướng dẫn lấy pass download Plugins – Themes và Ủng hộ Blogs

Hướng Dẫn Cách Sử Dụng Excel Cơ Bản Mới Nhất Năm 2022

Excel Là 1 thứ khá quan quan trọng với dân kế toán, chính vì thế hôm nay Bách Thắng Web muốn chia sẻ với các bạn cách sử dụng excel dễ dàng hiệu quả nhất.

Excel đã trải qua khá nhiều phiên bản từ năm 2013 trở về trước là bản excel 2010, excel 2007, excel 2003, Công cụ excel từ trước đến nay vẫn luôn là công cụ thuận tiện để chúng ta sử dụng lưu trữ dữ liệu dạng bảng. Vì thế mà excel đã được ứng dụng trong rất nhiều lĩnh vực ngành nghề khác nhau, nhưng tiêu biểu nhất vẫn là ngành nghề kế toán.

Hướng dẫn cách sử dụng excel cơ bản dành cho người mới.

Excel có nhiều tính năng, nhưng tính năng cơ bản nhất là trong tab HOME. Ngoài các chức năng chung của phần mềm office như là định dạng chữ hoặc định dạng đoạn, thì excel có có khá nhiều điểm riêng của công cụ bảng dữ liệu. Có thể kể đến như : gấp dòng chữ (1), sát nhập ô (2), chèn ô (3), xóa ô (4), định dạng ô (5), hay bộ lọc dữ liệu (6).

Hướng dẫn chi tiết cách sử dụng chức năng excel

1. Chức năng gấp dòng chữ: chức năng này sẽ làm cho những dòng chữ bị dài quá khổ sẽ được ngắt xuống dòng, thông thường chức năng này được dùng ở trường hợp, ô chứa dữ liệu tự dãn chiều cao.

2. sát nhập ô: Chức năng này có tác dụng gộp 2 hoặc nhiều ô thành 1 ô.

5. định dạng ô: Chức năng này là nút định dạng ô,bao gồm những lựa chọn khác như kéo dãn chiều cao ngang ô, tự động kéo dãn, hay thiết lập định dạng dữ liệu trong ô.

6. bộ lọc dữ liệu: (Sort & Filter) chức năng này bao gồm lựa chọn bật bộ lọc đối với dãy cột đang được chọn.

7. Row height : chức năng này là định dạng ô bao gồm lựa chọn như kéo dãn chiều cao ô.

8. AutoFit Row height : Chức năng này đặt tự động kéo dãn chiều cao

9. Format cells : Chức năng này là thiết lập dữ liệu định dạng trong ô.

Cách sử dụng excel với Number

Number trong excel có chức năng là hộp thoại định dạng dữ liệu : VD như trong hình chúng ta đang định dạng cho ô chứa dữ liệu số với chữ số sau dấu phẩy.