Bạn đang xem bài viết Hướng Dẫn Điền Mẫu Đơn Ds 160 Xin Visa Mỹ được cập nhật mới nhất trên website Uta.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
HƯỚNG DẪN CÁCH ĐIỀN MẪU ĐƠN DS 160 XIN VISA MỸ Những lưu ý trước khi điền đơn DS 160:
DS 160 là mẫu đơn trực tuyến tương tác, các câu hỏi xuất hiện trong form sẽ khác nhau với từng đương đơn. Nó phụ thuộc vào câu trả lời trước đó của bạn. Chính vì vậy mà đến nay, vẫn chưa có một form DS 160 nào chuẩn cho tất cả mọi người.
Hầu hết các câu hỏi là yêu cầu trả lời bắt buộc. Bạn không thể chuyển sang phần khác nếu chưa trả lời các câu hỏi ở trang này.
Quá trình điền mẫu đơn DS 160 trực tuyến có tính thời gian. Khi hết giờ, hệ thống sẽ tự động out ra. Và mọi thông tin bạn điền trước đó, sẽ mất hoàn toàn. Vì vậy, để đảm bảo không mất quá nhiều thời gian điền đi điền lại nhiều lần. Cứ sau khoảng 20′ nên lưu lại.
Cẩn thận kiểm tra lại tất cả hồ sơ trước khi submit. Mặc dù, trước ngày phỏng vấn bạn có thể chỉnh sữa thông tin trên Ds 160. Tuy nhiên, sau khi đã “submit” việc điều chỉnh thông tin sẽ vô cùng vất vả.
Quy trình điền mẫu đơn DS 160 khai Visa MỹB1: Bạn vào trang web Đại sứ quán Hoa Kỳ tại địa chỉ: chúng tôi
B2: Hoàn thiện tờ khai Visa Mỹ online DS 160
Nhân thân: họ tên, ngày tháng năm sinh và địa chỉ liên lạc của đương đơn Việt Nam. Lưu ý, tên và ngày sinh trong tờ khai DS 160 phải khớp chính xác với CMND, và giấy khai sinh. Địa chỉ liên lạc sẽ không cho phép đền dấu “/”, mà thay vào đó bạn phải điền ‘-“. Ví dụ: 85/31 Nguyễn Thế Truyện. Bạn sẽ điển tại mục “Home Address” là 85-31 Nguyễn Thế Truyện.
Thông tin về Passport và chuyến đi đến Mỹ của bạn.
Thông tin về gia đình, công việc và học tập.
Thông tin về các nước bạn từng đi du lịch trước đây.
Nếu bạn không chắc về khả năng sử dụng Tiếng Anh của mình khi điền tờ khai và muốn đảm bảo tỷ lệ đậu hồ sơ xin visa Mỹ cao nhất. Bạn có thể liên lạc với Dịch vụ làm visa Mỹ cho người Việt của chúng tôi qua Hotline: 0964.51.51.51 – 0926.51.51.51.
B3. Upload ảnh hộ chiếu
Lưu ý chọn khổ ảnh 5cm x 5cm phông trắng, chuẩn quốc tế, chụp không quá 6 tháng.
B4. Kiểm tra lại toàn bộ thông tin đã khai đề rà soát lỗi sai trước khi submit.
B5. Nộp đơn (hay còn gọi là submit đơn)
Chỉnh sửa mẫu đơn DS 160 như thế nào sau khi đã submit– Việc điều chỉnh thông tin sau khi đã Submit sẽ làm thay đổi mã vạch của hồ sơ. Vì vậy, việc chỉnh sửa nhất định phải diễn ra trước buổi phỏng vấn.
– Chấp nhận việc thay đổi thông tin, nghĩa là bạn chấp hủy bỏ cuộc hẹn. Bởi vì thông tin mã vạch đã thay đổi, thì không thể đi phỏng vấn ngày đó được nữa. Điều này sẽ vô cùng mất thời gian. Chính vì vậy, Vietmytravel khuyên bạn nên xem thật kỹ hồ sơ trước khi submit.
– Điều chỉnh mẫu đơn DS 160 : Đầu tiên bạn vào lại trang khai Visa Mỹ online và thực hiện việc chỉnh sửa. Sau đó, chúng ta vẫn submit như bình thường. Cuối cùng, bạn scan 2 bản DS 160 cũ và mới. Tổng hợp lại trong 1 file pdf, và gửi vể mail của Lãnh sự quán hoa Kỳ. Trong vòng vài tiếng, nhân viên Lãnh sự sẽ gửi mail phản hồi, và bạn được phép đặt lịch hẹn phỏng vấn.
Như vậy, bạn vừa hoàn thành xong mẫu đơn DS 160 cho riêng mình. Đây là hồ sơ “vô cùng” quan trọng, quyết định tỉ lệ đỗ Visa Mỹ của bạn. Do đó, hãy thực sự nghiêm túc đầu tư cho nó.
DỊCH VỤ XIN VISA MỸ – CUNG CẤP GIẢI PHÁP ĐIỀN MẪU ĐƠN DS 160 THÔNG MINHQua bài viết này, có lẽ bạn đã hình dung được về tờ khai Visa Mỹ online DS 160 rồi phải không nào? Theo đánh giá của Vietmytravel, điền mẫu đơn DS 160 là không hề khó khăn. Nếu không muốn nói là khá đơn giản. Thế nhưng tại sao hồ sơ xin visa Mỹ của người Việt lại rớt rất rất nhiều.
Điều quan trọng của một hồ sơ Visa Mỹ không nằm ở cách điền tờ khai. Mà nằm ở việc chuẩn bị làm sao để có một hồ sơ mạnh nhất. Với kinh nghiệm hơn 10 năm chuyên nghiệp dịch vụ làm Visa Mỹ, chúng tôi tự tin có thể hỗ trợ bạn sở hữu một hồ sơ DS 160 thông minh. Giúp tăng tỉ lệ đậu lên đến 99%.
Giải pháp DS 160 thông minh của Vietmytravel đã giúp hơn 50.000 khách hàng thuận lợi sở hữu visa Mỹ. Bao gồm cả hộ chiếu trắng, rớt visa mỹ nhiểu lần, người độc thân, trẻ tuổi, tài chính yếu…v.v. Mọi khách hàng đến với chúng tôi, đều hài lòng về chất lượng dịch vụ, lẫn đội ngũ chuyên viên giỏi nghiệp vụ.
Du lịch Việt Mỹ – Vietmytravel – 10 năm chuyên Visa – Tour du lịch Âu, Úc, Mỹ, Canada, Châu Á Hotline: 0964.51.51.51 – 0926.51.51.51
Cách Điền Đơn Ds160 Và Xin Visa Du Lịch Mỹ Từ Nước Ngoài
Các bạn vào trang này để điền đơn DS160
Đầu tiên là chọn nơi các bạn muốn nộp đơn, như mình đang ở New Zealand nên mình chọn Auckland, NZ. Nhưng nếu bạn ở Sài Gòn thì chọn Vietnam- Hochiminh. Sau đó nhập code bạn thấy trên màn hình và chọn Start an application là được chuyển sang trang mới.
Trong đó có câu hỏi Address when you will stay in the US, mình chọn trả lời “Don’t know” (tức là mình chưa có dự định ở địa chỉ nào, mình chỉ ghi tên thành phố Honolulu, Hawaii mà mình muốn đi tới thôi, nên với câu hỏi này bạn cũng có thể điền địa chỉ khách sạn cũng được hoặc có sau ghi vậy.
Ngày dự định thì mình chỉ dự định qua Hawaii 2 tuần, phần địa chỉ liên lạc ở Mỹ thật ra mình không có người quen nào ở Mỹ nên không biết điền sao. Lúc đó mới nhớ địa chỉ của người yêu cũ của ông anh từ cách đây mấy chục năm rồi, nên lấy để điền luôn. Hoặc bạn cũng có thể ghi địa chỉ của công ty du lịch mà bạn mua tour hay gì đó…
Sau khi điền hồ sơ xong các bạn chọn hình thức thanh toán, bên này họ chấp nhận thanh toán bằng thẻ tín dụng nên mình không phải ra ngoài nộp tiền như ở Việt Nam.
Lưu ý nhỏ khác ở phần ràng buộc, thật ra mình chỉ có ít tiền trong tài khoản nên mình mang theo bảng sao kê ngân hàng tháng 6,7,8 (trong đó có thể hiện số tiền lương mình nhận hàng tuần và số dư chưa tới 160 triệu tiền VN). Tiền thì các bạn cứ tính chi tiêu trong 1 ngày rồi nhân với số ngày dự định ở Mỹ, và cộng thêm khoảng 1-2k usd gì nữa để dự trù một số chi phí phát sinh. Nói chung là đi Mỹ thì tiền trong tài khoản càng nhiều càng tốt.
Ấn tượng tại lãnh sự quán mỹ ở Auckland với mình là nó không bề thế và hoành tráng giống ở Sài Gòn, mà lãnh sự quán nằm ở tầng 3 của một tòa nhà tương đối nhỏ. Khi bước ra khỏi thang máy sẽ có một anh bảo vệ đứng sẵn để kiểm tra giấy tờ, mình đưa passport và lịch xác nhận phỏng vấn. Sau đó gửi lại túi xách cho anh bảo vệ rồi đi vào trong. Khi vào bên trong mình gặp 1 chị nhân viên đang đợi sẵn, mình tiếp tục trình passport, lịch hẹn phỏng vấn và biên lai nộp tiền cho chị ấy tiến hành lấy dấu vân tay cho mình. Sau ki lấy xong dấu vân tay chị ấy hỏi mình định đi đâu, mục đích chuyến đi là gì. Mình chỉ trả lời ngắn gọn là đi du lịch Hawaii, rồi chị đóng dấu lên tờ xác nhận phỏng vấn của mình loại visa B1/B2, 12 months, hạn đến 20/9/2017. Sau khi lấy dấu vân mình qua ghế ngồi chờ tới lượt phỏng vấn. Khu vực ngồi chờ có khoảng 20 người, khá ít so với Đại Sứ Quán Mỹ ở Sài Gòn.
Một điều khác nữa so với ở Việt Nam là ở đây không có đưa số thứ tự mà sẽ gọi tên người phỏng vấn. Anh nhân viên phỏng vấn đọc tên lót và họ của mình, mà mình không nhận ra, sau đó ảnh đi 1 vòng và ngoắc mình lại phỏng vấn. Mà hầu như mọi người đều cố gắng nghe kêu tên nhưng tên của người Việt hay người Trung Quốc, Ấn, và Fiji.. chắc khó phát âm nên khó nhận ra.
Người được phỏng vấn trả lời các câu hỏi ngay khu vực chờ luôn nên ai cũng có thể nghe hết, và các câu trả lời cũng khá giống nhau vì đều xin visa du lịch, hoặc thăm thân nhân.
Đến lượt mình, ảnh hỏi:
Bạn đến từ Việt Nam?
Bạn đi đâu? và mục đích đi là gì?
Bạn đang làm công việc gì ở NZ?
(Mình nêu công việc và công ty đang làm việc ở NZ ra)
Sau đó anh ấy hỏi bảng kê ngân hàng, mình đưa cho ảnh và hỏi thêm anh có cần bảng lương không, tuy nhiên anh nói không. Rồi anh báo là mình đã được cấp visa và chúc mình có một chuyến đi vui vẻ.
Mình nhận thấy hầu như mọi người sáng hôm đó đều được cấp visa hết, thời gian phỏng vấn chưa đầy 5 phút.
[T]
Subscribe Youtube của mình ở đây để xem các Virtual Tour (tour đi bộ) ở Philippines và các nước mà mình đi qua nha!
Tặng Ngân 1 ly cà phê Bạn có thể cũng quan tâm đến các bài viết sau
Cập Nhật Cách Điền Đơn Ds 160 Xin Visa B1, B2 Du Lịch Mỹ 2023
DS-160 là mẫu đơn xin thị thực ngắn hạn, phù hợp với những ai chỉ đi Mỹ thời gian ngắn để du lịch, công tác, hay thăm thân nhận. Không có ý định cư trú lâu dài tại Hoa Kỳ.
Lý do thông tin trong điền đơn DS-160 rất quan trọng khi xin thị thực Mỹ?
Toàn bộ thông tin bạn khai trong DS 160 là căn cứ để Lãnh sự quán Hoa Kỳ xác thực các thông tin bạn cung cấp, đánh giá mức độ tin cậy và xét duyệt hồ sơ.
Kết quả visa phụ thuộc phần lớn vào những gì bạn khai trong mẫu đơn DS160 này.
Trong quá trình phỏng vấn, nhân viên lãnh sự quán Mỹ có thể so sánh những gì bạn nói và có trên tài liệu với những thông tin bạn đã cung cấp trong mẫu DS-160. Nếu có bất kỳ thông tin nào không khớp, gây nghi ngờ, bạn có thể được yêu cầu biện minh và nếu không biện minh thành công thì sẽ bị từ chối thị thực.
Cập nhật cách điền đơn DS 160 xin visa B1, B2 du lịch Mỹ 2023
Nhập mã xác thực ở mục Enter the code as shown.
Upload ảnh 5×5 cm nền trắng mới chụp, ảnh này sẽ dùng để in visa khi bạn được duyệt, nên nhớ là hình mới chụp, chất lượng cao.
Chọn START AN APPLICATION để bắt đầu điền đơn.
Lưu lại và ghi nhớ số Application ID (ví dụ: AA00920BHX), câu hỏi bí mật Security Question, câu trả lời Answer.
Surnames: khai Họ như trong hộ chiếu.
Given Names: Tên giống như trong hộ chiếu.
Full Name in Native Alphabet : họ tên Tiếng Việt đầy đủ có dấu giống như trong hộ chiếu.
Do you have a telecode that represents your name?: bạn có mã đại diện cho tên không? nên trả lời No.
Sex: giới tính chọn Female – nữ, Male – Nam.
Marital Status: tình trạng hôn nhân, lựa chọn một trong hộp option:
MARRIED: đã kết hôn.
COMMON LAW MARRIAGE: có hôn nhân nhưng không đăng ký.
CIVIL UNION/DOMESTIC PARTNERSHIP: hôn nhân có đăng ký kết hôn
SINGLE: độc thân.
WIDOWED: góa vợ hoặc chồng.
DIVORCED: ly hôn.
LEGALLY SEPARATED: ly thân.
OTHER: khác.
Date and Place of Birth: ngày và nơi sinh ra.
Date: ngày sinh.
City: thành phố nơi bạn sinh.
State: quận, huyện nơi sinh ra.
Country/Region: quốc gia bạn đã sinh ra.
Country/Region of Origin (Nationality): quốc gia gốc của bạn.
National Identification Number: số chứng minh thư.
U.S. Social Security Number: số an sinh xã hội Hoa Kỳ, bạn chọn “Does Not Apply”, nếu có thì bạn điền đúng.
U.S.Taxpayer ID Number: mã số thuế cá nhân ở Mỹ, bạn chọn “Does Not Apply”, nếu có thì bạn điền vào.
Home Address
Street Address (dòng 1): nhập địa chỉ nhà của bạn.
Street Address (dòng 2): nhập địa chỉ nhà thứ 2.
City: nhập thành phố.
State/Province: nhập quận, huyện.
Postal Zone/Zip Code: mã bưu chính (để biết chính xác về mã bưu chính của từng địa phương tại Việt Nam, bạn vui lòng tra cứu tại http://mabuuchinh.vn/)
Country/Region: chọn quốc gia.
Mailing Address
Phone
Primary Phone Number: nhập số di động của bạn mà khi cần Lãnh sự quán có thể liên lạc.
Secondary Phone Number: nhập một số điện thoại thứ 2 nơi Lãnh sự quán có thể liên lạc với bạn trong trường hợp không liên lạc được với bạn qua số di động trên.
Work Phone Number: nhập số điện thoại nơi làm việc mà Đại sứ quán có thể liên lạc trong trường hợp không thể liên hệ với bạn qua hai số trên. Nếu bạn không có thì chọn “Does Not Apply“.
Email Address: nhập địa chỉ Email của bạn mà Đại sứ quán có thể gửi thư cho bạn.
Passport/Travel Document Type: Loại hộ chiếu của bạn.
Passport/Travel Document Number: số hộ chiếu.
Passport Book Number: số sổ lưu hộ chiếu, nếu không biết bạn chọn “Does Not Apply“
Country/Authority that Issued Passport/Travel Document: Đất nước/Chính phủ cấp hộ chiếu/Giấy thông hành.
Where was the Passport/Travel Document Issued?: hộ chiếu/giấy thông hành được cấp ở đâu.
City: nơi cấp hộ chiếu.
State/Province: quận, huyện.
Country/Region: Quốc gia cấp hộ chiếu.
Issuance Date: ngày phát hành.
Expiration Date: ngày hết hạn.
Purpose of Trip to the U.S. : mục đích chuyến đi tới Mỹ.
Specify: chỉ định loại visa, khuyến khích bạn chọn “BUSINESS & TOURISM (TEMPORARY VISITOR) (B1/B2)“, du lịch kết hợp công tác. thay vì chọn riêng chỉ công tác B1 (Business), chỉ du lịch B2 (Tourism). Do thời hạn visa Mỹ dài nên bạn không biết lúc nào mình muốn đi du lịch hay công tác.
Have you made specific travel plans: bạn đã lên kế hoạch cho chuyến đi chưa? Chọn No hoặc Yes nếu bạn đã mua vé máy bay và khách sạn.
Intended Date of Arrival: ngày dự định đến Hoa Kỳ.
Intended Length of Stay in the U.S.: số ngày sẽ ở Mỹ
Address Where You Will Stay in the U.S.: địa chỉ nơi bạn dự định ở Mỹ.
Street Address (Line 1): địa chỉ thứ nhất ở Mỹ.
Street Address (Line 2) *Optional: Địa chỉ thứ 2 ở Mỹ.
City: Thành phố của Mỹ.
State: Bang/Quận của Mỹ.
Zip Code (if known): mã zipcode.
Person/Entity Paying for Your Trip: người trả tiền cho chuyến đi.
SELF: bản thân.
OTHER PERSON: người khác.
OTHER COMPANY/ORGANIZATION: tổ chức hoặc công ty đứng ra chi trả. Nếu có thì bạn khai thông tin tổ chức chi trả cho chuyến đi.
Persons traveling with you: người đi cùng bạn.
Are there other persons traveling with you? Bạn có đi cùng ai không? Trả lời chọn Yes nếu có và cung cấp thông tin, chọn No nếu bạn đi một mình.
Are you traveling as part of a group or organization? Nếu bạn xin visa vào Mỹ với một nhóm thì chọn Yes, còn thì chọn No.
Surnames of Person Traveling With You: họ của người đi cùng bạn.
Given Names of Person Traveling With You: Tên của người đi cùng bạn.
Relationship with Person: mối quan hệ với người đó.
Add Another: khai báo thêm người khác.
Have you ever been in the U.S.? Trả lời No nếu bạn chưa từng đi Mỹ, trả lời Yes nếu bạn đã từng vào Mỹ trước đây.
Date Arrived: ngày nhập cảnh.
Length of Stay: số ngày bạn đã ở Mỹ.
Add Another: khai thêm lần tới Mỹ tiếp theo, bạn có tối đa 5 lần khai đã vào Mỹ trước đây.
Do you or did you ever hold a U.S. Driver’s License? Bạn có Giấy phép lái xe của Mỹ không? Trả lời No nếu không có và trả lại Yes nếu bạn đã có.
Driver’s License Number: số Giấy phép lái xe.
State of Driver’s License: Bang đã cấp giấy phép.
Add Another: thêm khai báo nếu bạn có nhiều hơn 1 giấy phép lái xe.
Have you ever been issued a U.S. Visa? Bạn đã từng được cấp visa Hoa Kỳ chưa?: chọn No nếu chưa được cấp bao giờ, chọn Yes nếu đã được cấp và điền thông tin thị thực bên dưới.
Date Last Visa was Issued: ngày cấp.
Visa Number: số visa Mỹ được cấp.
Has your U.S. Visa ever been cancelled or revoked? Visa cũ của bạn có bị đánh dấu Cancelled hay Revoked không? chọn Yes nếu có, còn thì chọn No.
Has anyone ever filed an immigrant petition on your behalf with the United States Citizenship and Immigration Services? Có người nào đã từng thay mặt bạn nộp đơn xin di dân cho Dịch vụ Di trú và Nhập tịch Hoa Kỳ? Chọn No nếu không có, chọn Yes khi bạn có đơn xin nhập cư I-140 đã được phê duyệt.
Explain: giải thích, cung cấp thông tin về I-140 đã có.
Bước 9. Nhập thông tin người/tổ chức có thể liên hệ ở Mỹ “U.S. Contact”.
Contact Person or Organization in the United States: Người hoặc tổ chức ở Hoa Kỳ có thể kết nối.
Organization Name: tên của tổ chức bạn biết và sẽ tới thăm ở Hoa Kỳ, nếu bạn không thăm bất kỳ ai, bạn nhập tên khách sạn hoặc check “Do Not Know”.
Relationship to You: nhập mối quan hệ với người có liên hệ với bạn tại Mỹ.
Address and Phone Number of Point of Contact: địa chỉ và số điện thoại có thể liên hệ với người hoặc tổ chức tại Mỹ.
U.S. Street Address (Line 1): dòng địa chỉ 1.
U.S. Street Address (Line 2) *Optional: dòng địa chỉ 2.
City: tên thành phố.
State: Bang.
Zip Code (if known): Mã Zip code. (có thể không điền nếu không biết).
Phone Number: số điện thoại.
Email Address: địa chỉ email.
Father’s Full Name and Date of Birth:
Surnames: điền họ của bố, nếu không biết bạn chọn “Do Not Know“.
Given Names: tên của mẹ, nếu không biết bạn chọn “Do Not Know“.
Date of Birth: ngày sinh, nếu không biết bạn chọn “Do Not Know“.
Mother’s Full Name and Date of Birth.
Surnames: điền họ của mẹ, nếu không biết thì chọn “Do Not Know”.
Given Names: điền tên của mẹ, nếu không biết bạn chọn “Do Not Know”.
Date of Birth: ngày sinh, nếu không biết bạn chọn “Do Not Know”.
Is your mother in the U.S.? mẹ bạn có ở Mỹ không? nếu có chọn Yes và điền thông tin chi tiết bên dưới, còn thì chọn No.
Spouse’s Full Name and Date of Birth: tên của vợ hoặc chồng và ngày sinh.
Spouse’s Surnames: họ.
Spouse’s Given Names: tên.
Spouse’s Date of Birth: ngày sinh.
Spouse’s Country/Region of Origin (Nationality): quốc tịch của vợ hoặc chồng.
Spouse’s Place of Birth: nơi sinh.
City: thành phố nơi sinh ra.
Country/Region: quốc gia nơi vợ hoặc chồng sinh ra.
Spouse’s Address: chọn địa chỉ của vợ hoặc chồng trong hộp chọn dưới.
SAME AS HOME ADDRESS: cùng địa chỉ nhà với bạn.
SAME AS MAILING ADDRESS: cùng địa chỉ hòm thư bưu điện với bạn.
SAME AS U.S. CONTACT ADDRESS: cùng địa chỉ kết nối ở Mỹ.
DO NOT KNOW: không biết.
OTHER (SPECIFY ADDRESS): khác.
Lưu ý: mục này chỉ hiện ra khi bạn chọn Tình trạng hôn nhân ở trên là Marriaged (đã kết hôn).
Bước 12. Nhập thông tin về “Work / Education / Training”
Primary Occupation: nghề nghiệp chính, chọn nghề nghiệp chính từ các tùy chọn:
Present Employer or School Name: tên công ty hoặc trường học nơi bạn đang công tác.
Were you previously employed?: (bạn có từng làm ở đâu trước đây không? Chọn No nếu không có, chọn Yes nếu có và điền vào thông tin chi tiết bên dưới.)
Employer Name: tên công ty cũ.
Employer Street Address (Line1): địa chỉ dòng 1.
Employer Street Address (Line 2) *Optional: địa chỉ dòng 2.
City: thành phố.
State/Province: Bang, quận.
Postal Zone/Zip Code: Mã bưu chính.
Country/Region: Quốc gia, khu vực.
Have you attended any educational institutions at a secondary level or above? (Bạn có từng tham dự khóa học nào cao hơn trung học không? Nếu có thì chọn Yes và điền thông tin bên dưới, còn thì chọn No).
Bước 14. Trả lời câu hỏi trong phần “Security and Background“.Tiến hành trả lời các câu hỏi an ninh và ngoài lề: trong phần này bạn chọn No tất.
Điền “Security and Background: Part 1”: chủ yếu hỏi xem bạn có bị bệnh truyền nhiễm, rối loạn tâm thần, bị nghiện ma túy chất gây nghiện khác.
Điền “Security and Background: Part 5”: chủ yếu hỏi về bạn đã từng từ bỏ quyền nuôi con của công dân Mỹ bên ngoài Mỹ chưa, bạn đã từng ở Hoa kỳ và phạm tội chốn thuế, từ bỏ quốc tịch Hoa Kỳ do vi phạm pháp luật, vi phạm các quyền công dân khác.
Yêu cầu về ảnh: file mềm, định dạng jpeg, kích thước 5×5 cm, lộ rõ khuôn mặt và hai tai, nếu để tóc dài buông xõa cần vén tóc để lộ tai. Không đeo kính.
Nếu ảnh chưa đạt yêu cầu về kích thước, bạn có thể sửa trực tiếp trên form DS160 bằng cách nhấn vào nút Photo Cropping Tool.
Bước 2. Xem lại toàn bộ thông tin và sửa nếu cần “REVIEW”.Trong phần này, bạn xem lại toàn bộ thông tin đã kê khai DS-160 trước khi nhấn nút Sign & Submit Application để gửi hồ sơ đi.
Thông tin trong phần “Personal/Address/Phone/Passport”.
Personal Information: nếu sai cần sửa bạn chọn “Edit Personal Information”.
Address and Phone Information: nếu cần sửa bạn chọn “Edit Address and Phone Information”.
Passport/Travel Document Information: cần sửa thông tin bạn chọn: “Edit Passport/Travel Document Information”.
Thông tin trong phần “Travel”.
Xem lại thông tin trong “Work/Education/Training”.
In Confirmation, trang xác nhận bạn nhớ in làm 2 bản, 1 bản được kèm theo đi đóng phí tại Bưu cục nơi bạn cư trú, ở tỉnh nào cũng có. 1 bản bạn cầm theo khi đi phỏng vấn.
Cần tư vấn và hướng dẫn điền đơn DS 160 xin visa B1, B2 du lịch Mỹ10 Lưu Ý Khi Điền Đơn Xin Visa Du Lịch Mỹ Ds
” Lưu Ý Khi Điền Đơn Xin Visa Du Lịch Mỹ “
Mỹ là một trong những quốc gia có quy định và xét duyệt thị thực (Visa) khắt khe nhất trên thế giới. Chỉ riêng việc điền tờ khai xin trực tuyến cũng đã tạo ra không ít khó khăn cho chúng ta, rất nhiều người mong muốn du lịch Mỹ gặp phải những rắc rối khi điền form DS-160 trực tuyến có thể kể đến như: không biết cách điền tờ khai, mất dữ liệu khi đang điền thông tin, v.v…
2. Trả lời tất cả câu hỏi bằng Tiếng Anh là yêu cầu chung bắt buộc của form DS-160, ngoại trừ việc bạn được yêu cầu cung cấp họ tên đầy đủ bằng tiếng mẹ đẻ, câu trả có thể bằng bằng tiếng Việt những cần tuân theo các quy định về thứ tự và dấu các trong tiếng Anh, ví dụ tên bạn Nguyễn Thị A thì bạn phải điền đơn là Nguyen, A Thi.
3. Bạn được yêu cầu trả lời tất cả mọi câu hỏi nếu như muốn đi tiếp sang câu hỏi tiếp theo. Tuy nhiên, trong trường hợp, bạn xét câu hỏi là không cần thiết, thì hãy chọn “DOES NOT APPLY”.
7. Cập nhật trình duyệt Internet để mở chức năng hỗ trợ ngôn ngữ trong quá trình điền tờ khai xin Visa du lịch Mỹ DS-160.
8. Sau khi hoàn thành tờ khai, bạn chỉ việc bấm “Submit” trang khai xin Visa du lịch DS-160 online và in trang xác nhận thì trên trang xác nhận có mã vạch hồ sơ. Tuy nhiên, việc Submit không có nghĩa là bạn không được chỉnh sửa tờ khai của mình lần nữa, việc điều chỉnh vẫn có thể được thực hiện, nhưng cũng sẽ làm thay đổi mã vạch của trang xác nhận.
9. Nếu tờ khai cũng bạn vẫn tiếp tục xảy ra lỗi sau khi đặt đặt lịch hẹn với Lãnh sự quán, bạn buộc phải hủy cuộc hẹn phỏng vấn và lấy cuộc hẹn phỏng vấn khác với hồ sơ cùng mã vạch mới – được cấp sau khi điều chỉnh tờ khai xin Visa Du lịch Mỹ DS-160, điều này, đồng nghĩa với việc bạn sẽ mất rất nhiều thời gian, do đó, nếu tờ khai của bạn chỉ gặp những chính tả nhỏ, không gây ra ảnh hưởng đến hồ sơ, bạn nên đến buổi phỏng vấn bình thường, sau đó thông báo về lỗi nhỏ này với viên chức phỏng vấn thay vì hủy cuộc hẹn.
10. Cuối cùng, hãy giữ nguyên vẹn tờ xác nhận trang sau khi đã in, tránh để dính bẩn, nhàu nát hư hỏng và đặc biệt không được viết, vẽ bất cứ ký hiệu nào lên tờ khai.
Cập nhật thông tin chi tiết về Hướng Dẫn Điền Mẫu Đơn Ds 160 Xin Visa Mỹ trên website Uta.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!