Xu Hướng 3/2023 # Giải Pháp Lập Trình Gia Công Cnc Với Autodesk Inventor Cam # Top 8 View | Uta.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Giải Pháp Lập Trình Gia Công Cnc Với Autodesk Inventor Cam # Top 8 View

Bạn đang xem bài viết Giải Pháp Lập Trình Gia Công Cnc Với Autodesk Inventor Cam được cập nhật mới nhất trên website Uta.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Inventor CAM là phần mềm được tích hợp trong Inventor cũng như bộ Product Design & Manufacturing Collection. Inventor CAM cũng là giải pháp hữu ích để gia công CNC cho cả phay và tiện.

LẬP TRÌNH PHAY VÀ TIỆN VỚI INVENTOR CAM

Inventor CAM hỗ trợ các tính năng 2.5 trục, 3 trục, 3 + 2, 4 trục và 5 trục đồng thời. Bên cạnh đó chức năng lập trình tiện có đầy đủ các tính năng để bạn làm việc đầy đủ trên một nền tảng mà không cần phải chuyển đổi giữa các phần mềm với nhau. Ngoài ra, Inventor CAM cũng hỗ trợ lập trình cho phần cắt Plasma hay tia nước cho các máy cắt kim loại tấm. Bên cạnh đó, phần mềm này còn giúp có thể cập nhật các điều chỉnh của file 3D ở phần mềm Inventor.

Các thay đổi về vị trí, kích thước, độ sâu của đối tượng sẽ được Inventor CAM cập nhật mà bạn không cần phải chọn lại đối tượng hay định nghĩa lại độ sâu 1 lần nữa và áp dụng những chiến lược chạy dao mà bạn đã cài đặt trước đó.

KẾT HỢP NHIỀU PHẦN MỀM KHI LÀM VIỆC BẰNG ANYCAD

Một tính năng tuyệt vời khác mà Inventor CAM mang lại là AnyCAD. Tính năng này giúp đọc các định dạng hoặc bộ lắp mà để phối hợp nhiều phòng ban hoặc phần mềm với nhau. Các điều chỉnh trên các phần mềm đó đang ảnh hưởng đến bộ lắp thì Inventor CAM đều có thể được nhận biết, giúp bạn quan sát, sử dụng và chỉnh sửa.

Giáo Trình Hướng Dẫn Học Autodesk Inventor 2010

Dòng sản phẩm AutoCAD Inventor Suite là sự kết hợp của phần mềm thiết kế cơ khí Autodesk Inventor 3D với phần mềm AutoCAD Mechanical để đem lại cho bạn một giải pháp thiết kế mẫu kỹ thuật số tiện lợi nhất với chi phí hợp lý nhất. Autodesk Inventor là hệ thống mô hình hóa 3D dạng tham số solid có khả năng mô hình hóa mặt cong. Hệ thống này được sử dụng để tạo các chi tiết solid 3D, các bản vẽ lắp từ các chi tiết solid, mô phỏng lắp ráp, mô phỏng động học, tạo bản vẽ 2D từ mô hình 3D và thư viện các chi tiết cơ khí tiêu chuẩn. Autodesk Inventor là hệ thống CAD phổ biến nhất và được nhiều người sử dụng nhất hiện nay để mô hình hóa 3D các sản phẩm cơ khí. Hệ thống này là công cụ hỗ trợ cho nhà thiết kế thực hiện công việc thiết kế sản phẩm một cách nhanh chóng và chính xác. AutoCAD Inventor Suite 2010 bao gồm Inventor, AutoCAD, AutoCAD Mechanical, Autodesk Vault, và Inventor Studio. – Thiết kế, hình dung, và mô phỏng kỹ thuật số sản phẩm của bạn. Autodesk Inventor cho ra một mô hình chính xác trực quan sinh động, xác nhận các chức năng của một bản vẽ trước khi nó được xây dựng, đồng thời giúp các nhà sản xuất giảm một phần chi phí đáng kể. Tái sử dụng một cách an toàn các dữ liệu DWG cũng như các lợi ích của Prototyping. Cung cấp khả năng đọc và viết trực tiếp cho file DWG trong khi đó vẫn duy trì kết hợp đầy đủ các mô hình 3D. Kỹ sư có thể tái sử dụng an toàn giá trị file DWG, xây dựng mô hình 3D chính xác, nâng cao hiệu quả giao tiếp từ kỹ thuật số Prototyping với các đối tác và nhà cung cấp sử dụng AutoCAD ®. – Tối ưu hóa hiệu suất và kích hoạt các sản phẩm trước khi sản phẩm được chế tạo. Dễ sử dụng và tích hợp chặt chẽ phân tích chuyển động mô phỏng trong dòng sản phẩm Autodesk Inventor, giúp tối ưu hoá xác nhận và dự đoán bản thiết kế sẽ như thế nào trong điều kiệ thế giới thực trước khi sản phẩm hoàn thành. Dành thời gian nhiều cải tiến thiết kế và ít thời gian giải quyết các vấn đề về mô hình hóa hình học. Nhà phát minh kết hợp một môi trường thiết kế 3D trực quan cho việc tạo các bộ phận cơ khí và hội đồng với các công cụ cho phép các kỹ sư tập trung vào chức năng của một thiết kế để tạo lái xe tự động của các thành phần thông minh như các bộ phận nhựa, khung thép, máy móc và luân phiên. Giảm bớt gánh nặng hình học sẽ giúp các kỹ sư dành thời gian xây dựng nhanh hơn và cải tiến mẫu thiết kế kỹ thuật số có chức năng xác minh và giúp tối ưu hóa chi phí sản xuất. – Dễ dàng tạo và sản xuất-bản vẽ và sẵn sàng chia sẻ tài liệu. Các công cụ toàn diện giúp tạo ra các bản vẽ kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn trực tiếp. Khả năng này sẽ giúp các đội thiết kế giao tiếp hiệu quả hơn, giảm thiểu sai sót, và cung cấp những thiết kế trong thời gian ít hơn

Link mediafire- Bấm like để thấy link cũng như chia sẻ cho bạn bè mình

[like-gate] http://www.mediafire.com/?fdjiqaz43djamnx [/like-gate]

Giáo Trình Autodesk Inventor 2022 Cho Người Mới Bắt Đầu

Giáo trình Autodesk Inventor 2018 này dành cho người mới học hoặc những người muốn cập nhật các công cụ và giao diện mới của phần mềm, đồng thời giúp những người chưa biết gì về phần mềm có thể tiết kiệm thời gian tự học, vì chúng tôi hướng dẫn cực kỳ logic, đơn giản và dễ hiểu, nhưng bù lại nếu muốn nâng cao hơn thì tài liệu Autodesk Inventor 2018 cơ bản này chưa thể đáp ứng được

Có thể lấy link để có màu, giáo trình in thì nhận trực tiếp, giao tận nơi bạn chịu thêm phí ship và giáo trình in thì trắng đen.

Nội dung giáo trình Autodesk Inventor 2018 sẽ nói về các nội dung chuyên cho người làm cơ khí, rất đơn giản, dễ học, dành cho đối tượng mới bắt đầu, những người muốn có tư liệu tham khảo nội bộ, ..

1.2.1/ Chương 1: Tìm hiểu Autodesk Inventor 2018

Chương này sẽ giúp bạn tìm hiểu các tính năng được sử dụng phổ biến nhất trên Autodesk Inventor. Những nội dung trong chương:

Hiểu được các thuật ngữ trên Inventor

Mở một file mới

Hiểu về giao diện người dùng

Hiểu về các môi trường khác trên Inventor

Trong phần này ta sẽ học về một số tính năng hay dùng trên Autodesk Inventor. Tiếp theo là giao diện sử dụng phần mềm

Trên Autodesk Inventor, ta có thể tạo chi tiết 3D và sử dụng nó để tạo bản vẽ 2D và khối lắp 3D.

Inventor thiết kế dạng Feature Based. Nghĩa là các đối tượng kết hợp với nhau để tạo nên chi tiết. Chúng ta có thể hiệu chỉnh từng đối tượng một cách độc lập.

1.2.2/ Chương 2: Mô hình 3D cơ bản

Chương này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo mô hình đầu tiên trong Autodesk Inventor 2018. Bạn sẽ tạo các chi tiết đơn giản và các nội dung trong chương bao gồm:

Tạo phác thảo (Sketches)

Tạo các khối ban đầu

Thêm các thành phần khác lên khối

Tạo khối xoay

Tạo khối trụ

Tạo khối hộp

Thêm góc vát

1.2.3/ Chương 3: Lắp ráp cơ bản

Thêm các thành phần vào khối lắp

Thêm ràng buộc giữa các thành phần

Kiểm tra bậc tự do (Degrees of Freedom)

Kiểm tra vị trí (Interference)

Tạo phân rã cho khối ráp

Thêm hình chiếu chính của chi tiết

Tạo đường tâm và dấu tâm

Lấy các kích thước mô hình

Thêm các kích thước phụ và ghi chú

Tạo Custom Sheet Formats và Templates

Tạo bản vẽ phân rã của khối lắp

Thêm bảng kê vật liệu của khối lắp

Đánh số cho bản vẽ lắp

Giáo Trình Mô Phỏng Phân Tích Lực Trên Autodesk Inventor

Published on

Phân tích ứng suất và mô phỏng) Nhằm tạo ra những chi tiết có chất lượng tốt nhất, hạn chế khuyết tật, phần mềm Autodesk Inventor phiên bản Professional cung cấp công cụ phân tích phần tử hữu hạn (finite element analysis – FEA), công cụ này cho phép xác định ứng suất và độ biến dạng của chi tiết dưới tác dụng của tải trọng. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn sẽ giúp tối ưu hóa độ bền của chi tiết, giảm chi phí vật liệu mà không cần phải chế tạo thử. Chức năng mô phỏng động học trên phần mềm Autodesk Inventor phiên bản Professional là một chức năng mở rộng xây dựng trên nền của công nghệ tạo mẫu nhanh, cho phép người kỹ sư dự đoán trước các lực tác dụng, gia tốc, vận tốc của từng chi tiết trong cụm chi tiết., trong các điều kiện làm việc mô phỏng thực tế: tải trọng biến đổi theo thời gian, các dạng ma sát đặc thù, và một số chi tiết động lực như lò xo, bộ giảm chấn.

1. Trung tâm công nghệ Advance Cad 1 chúng tôi – chúng tôi CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ INVENTOR 2015 1.1 Những tı́nh năng nổi bâ ̣t Phần mềm Autodesk Inventor là nền móng cho công nghệ mô hình số hoá. Mô hình 3D thiết kế trên Autodesk Inventor là một mô hình số 3D chính xác, cho phép người dùng kiểm soát hình dạng, thuộc tính, và các chức năng của môt thiết kế, giới hạn bớt nhu cầu đối với các mô hình vật lý, cũng như giảm bớt chi phí thay đổi thiết kế như trong thiết kế truyền thống khi đưa ra sản xuất. Phần mềm Inventor cũng cung cấp đầy đủ các công cụ cho phép tạo ra các bản vẽ thiết kế, cũng như chế tạo chính xác một cách trực tiếp từ mô hình 3D, và giúp cho những người dùng AutoCAD cảm nhận được những lợi ích của công nghệ mô hình số hoá bằng cách tận dụng đầy đủ các tiện ích của dữ liệu thiết kế dưới dạng DWG, cũng như sản phẩm khác của AutoCAD. Phần mềm Autodesk Inventor cũng cung cấp rất nhiều công cụ để đơn giản hoá, nhận biết và chuyển đổi sang thiết kế 3D cho những người dùng AutoCAD. Tất cả các gói phần mềm của Inventor đều hỗ trợ phiên bản mới nhất của phần mềm AutoCAD Mechanical trong những trường hợp người dùng cần sử dụng công cụ thiết kế bản vẽ kỹ thuật với năng suất cao. Hãy tìm hiểu tại sao phần mềm Autodesk Inventor đang thay đổi dần suy nghĩ của những người dùng AutoCAD về quá trình thiết kế. 1. DWG™ TrueConnect (kết nối trực tiếp DWG) Với DWG TrueConnect, phần mềm Inventor cho phép đọc và ghi dữ liệu trực tiếp mà không cần sử dụng trình biên dịch. Người sử dụng có thể sử dụng các giá trị dữ liệu DWG để xây dựng mô hình 3D chính xác của chi tiết, sau đó xuất ra các file dữ liệu dưới định dạng DWG có khả năng tương thích hoàn chỉnh với thiết kế 3D. Nâng cấp những bản vẽ 2D bằng cách chèn thêm hình chiếu của mô hình 3D sẽ giúp làm giảm chi phí của việc nâng cấp các kế hoạch, cũng như cải tiến thiết bị. Ngoài ra,

2. Trung tâm công nghệ Advance Cad 2 chúng tôi – chúng tôi các kỹ sư còn có thể lưu các bản vẽ dưới định dạng DWG, nên họ có thể dễ dàng chia sẻ những cải tiến trong thiết kế của mình với những người cộng tác, cũng như những nhà cung cấp chủ yếu sử dụng AutoCAD. Những hình chiếu được tạo ra từ bản vẽ thiết kế 3D, bản vẽ lắp có thể được kết hợp với những dữ liệu của AutoCAD giống như những sơ đồ và bản vẽ thiết kế tại các phân xưởng. 2. Functional Design (Chức năng thiết kế) Yêu cầu quan trọng nhất trước khi bắt đầu tiến hành thiết kế mô hình đó là phần mềm có khả năng hỗ trợ các yêu cầu thiết kế như thế nào. Phần mềm Autodesk Inventor nắm bắt được đầy đủ các yêu cầu của việc thiết kế các mô hình 3D, cho phép các kỹ sư xây dựng bản vẽ các chi tiết đơn lẻ, các bản vẽ lắp dựa trên những thông số đầu vào thực tế: tải trọng, tốc độ, và công suất. Với một tiến trình công việc được kiểm soát bởi Function Design, các kỹ sư có thể tiến hành xây dựng mẫu mã dạng số (digital prototyping) một cách hợp lý, hạn chế được những sai sót trước khi chuyển sang sản xuất thực tế. Và một điều tất nhiên, chất lượng sản phẩm cũng như số lượng chu kỳ thiết kế sẽ tăng lên. 3. AutoCAD Compatibility (Tương thích với AutoCAD) Phần mềm với một môi trường làm việc thân thiện, bao gồm các biểu tượng dễ nhớ, các đường dẫn AutoCAD, các dòng nhắc nhập dữ liệu, các dòng lệnh điều khiển…sẽ giúp giảm thời gian cũng như công sức đào tạo, người sử dụng có thể làm quen và sử dụng thành thạo chỉ trong một thời gian ngắn. Các thông tin về người sử dụng cho phép người dùng hiệu chỉnh tùy ý sao cho phù hợp với mục đích công việc, đặc biệt là AutoCAD và Inventor phiên bản Expert. Ngoài ra, người sử dụng cũng có thể chuyển những thông số thiết lập của mình giữa các máy tính khác nhau bằng cách xuất ra định dạng XML. 4. Automatic Drawing Views (Tạo các hình chiếu tự động) Việc đưa ra các bản vẽ kỹ thuật khá đơn giản, vì phần mềm cho phép thiết lập tự động các hình chiếu đứng, hình chiếu cạnh, ISO, tạo các hình trích, mặt cắt, các hình chiếu bổ sung từ bản vẽ mô hình chi tiết và bản vẽ lắp. Việc ghi chú cũng thật dễ dàng, do kích thước sẽ được đo trực tiếp trên bản thiết kế. Thao tác đánh số, tạo bảng liệt kê

6. Trung tâm công nghệ Advance Cad 6 chúng tôi – chúng tôi Hı̀nh 1-1. Di chuyển trực tiếp Hı̀nh 1-2. Quay trực tiếp một mặt Hı̀nh 1-3. Thay đổi kı́ch thướ c Tạo hình tự do (freeform): Chức này cho phép ta hiệu chỉnh các mặt, các cạnh và các đỉnh của một hình khối (part) một cách trực tiếp không cần thông qua các feature. Cả hai tính năng này làm cho việc hiệu chỉnh hình rất nhanh và trực quan. Hı̀nh 1-4. Freeform Box

7. Trung tâm công nghệ Advance Cad 7 chúng tôi – chúng tôi Hı̀nh 1-5. Freeform Quadball Việc bổ sung tính năng mới này sẽ khiến cho Inventor trở nên dễ dùng hơn nhưng cũng là một sự đánh đổi, hy sinh tính trong sáng mạch lạc của dựng hình 3D để đổi lấy tính linh hoạt trong dựng hình. 1.3 Module mô phỏng đô ̣ng ho ̣c Dynamic Simulation là module mô phỏng động học trong Autodesk Inventor Dynamic Simulation thực hiện việc mô phỏng chuyển động, xác định vận tốc, phân tích động lực học và xác định tải trọng. Dynamic Simulation mô phỏng dựa trên số bậc tự do của cơ cấu. Căn cứ vào số bậc tự do mà ta có thể mô phỏng các cơ cấu nào. Có thể mô phỏng chuyển động theo một quỹ đạo cho trước. Dynamic Simulation mô phỏng chuyển động nhờ các khớp. Khi đó nó có thể biến các ràng buộc trên môi trường Assembly thành các khớp. Có thể chuyển đổi một cách tự động hoặc thủ công (Convert). Hoặc ta phải tạo các khớp (Insert Joint trong môi trường Dynamic Simulation). Quá trình mô phỏng động lực

8. Trung tâm công nghệ Advance Cad 8 chúng tôi – chúng tôi Các câu hỏi xuất hiện thường xuyên khi thiết kế máy là: máy mất bao nhiêu thời gian để thực hiện hoạt động đó, các động cơ có đảm bảo công suất cho hoạt động của máy và máy có đảm bảo khả năng làm việc theo công suất yêu cầu hay không. Ta thực hiện theo trình tự sau : 1- Đầu tiên tạo một mô hình lắp (Assembly) với đầy đủ các chi tiết. 2- Tiến hành tạo khớp: – Tạo khớp tự động hoặc chuyển đổi các khớp từ các mô hình lắp đã lắp ráp các chi tiết lại với nhau. Có một số ràng buộc Mate sang Dynamic Simulation không sử dụng được: Mate góc và các Mate tịnh tiến. – Tiến hành chèn các khớp chưa lắp ráp với nhau trong mô hình lắp ráp và các chi tiết chuyển động tương đốì trong Dynamic Simulation gọi là khớp không tiêu chuẩn. 3- Xác định môi trường – tiến hành tạo các điều kiện của chuyển động như là vận tốc, gia tốc, lực, mômen… 4- Thực hiện mô phỏng: Xem trước chuyển động của mô hình bằng cách gắn thời gian, số các bước trình diễn… và xuất kết quả mô phỏng. 5- Phân tích kết quả: Hiển thị dạng đồ thị các thông tin khi máy hoạt động: vị trí, vận tốc, gia tốc, phản lực, mômen xoắn, tải trọng tác dụng… Khớp được sử dựng để nối các khâu lại với nhau. Toàn bộ chỗ tiếp xúc giữa hai khâu khi nối động gọi là thành phần khớp động. Hai thành phần khớp động giữa hai khâu gọi là khớp động hay gọi tắt là khớp. Tác dụng của khớp động là hạn chế bớt khả năng chuyển động tương đối giữa hai khâu nối với nhau. Hai khâu để rời nhau trong không gian sẽ có 6 khả năng chuyển động tương đối độc lập nhau. Đó là 3 khả năng chuyển động tịnh tiến theo 3 trục – ký hiệu là Tx, Ty, Tz và 3 chuyển động quay quanh 3 trục – ký hiệu Qx, Qy, Qz. Nếu cho hai khâu tiếp xúc với nhau, tức là tạo thành khớp động thì do những liên hệ hình học của khớp nên bậc tự do tương đốì giữa hai khâu không còn đủ 6 (mà phải nhỏ

9. Trung tâm công nghệ Advance Cad 9 chúng tôi – chúng tôi hơn 6). Như vậy khớp có tác dụng làm giảm đi số bậc tự do. Số bậc tự do bị khớp động làm mất được gọi là số ràng buộc. Khớp có k ràng buộc được gọi là khớp loại k. Trong Dynamic Simulation, khi ta thêm khớp động cho 2 chi tiết, ta phải lần lượt xác định hệ trục tọa độ khớp cho từng chi tiết. Sau khi thêm khớp thành công, hệ trục tọa độ trên chi tiết thứ nhất sẽ là hệ trục tọa độ của khớp động vừa thêm vào. Thông tin về hệ trục tọa độ được xác định qua các đặc tính hình học như sau: Hı̀nh 1-6. a) hội thoại Insert Joint b) Hộp thoại Joint Table

11. Trung tâm công nghệ Advance Cad 11 chúng tôi – chúng tôi Hı̀nh 1-7. Cá c kết quả mô phỏng Trên mô hình mô phỏng ta mô tả được quỷ đạo chuyển động của các điểm bất kỳ trên mô hình (H.1-8).

12. Trung tâm công nghệ Advance Cad 12 chúng tôi – chúng tôi Hı̀nh 1-8. Xác định quỹ đạo chuyển động của một điểm

13. Trung tâm công nghệ Advance Cad 13 chúng tôi – chúng tôi CHƯƠNG 2. CÁC BƯỚC CHUẨN BỊ MÔ PHỎNG CƠ CẤ U MÁ Y Để tiến hành mô phỏng động học cho cơ cấu máy, bạn phải hoàn thành hai công việc cơ bản là: Thiết kế chi tiết máy và lắp ráp các chi tiết đó thành cơ cấu máy hoàn chỉnh. Cơ cấu máy là một phần của máy, bao gồm: khâu dẫn, khâu bị dẫn, giá đỡ và các khớp nối. Chương này sẽ trình bày những chú ý quan trong khi thiết kế, lắp ráp cơ cấu máy một cách đúng đắn để thuận lợi cho quá trình mô phỏng, phần tích động học cơ cấu máy và máy. 2.1 Mô hình hóa chi tiết máy Có hai phương pháp để mô hình hóa chi tiết máy: – Thiết kế trong môi trường chi tiết. – Thiết kế trong môi trường lắp ráp, còn gọi là thiết kế trực tiếp. Với phương pháp thiết kế trong môi trường part, các chi tiết được thiết kế riêng lẻ, không có những ràng buộc giữa chi tiến này với chi tiết kia. Về cơ bản, phương pháp này dễ thực thiện. Tuy nhiên, người thiết kế phải tính toán những kích thước lắp sao cho khi lắp ráp các chi tiết có thể lắp đúng với nhau, khi có sự thay đổi ở chi tiết nào đó những chi tiết khác sẽ không thay đổi theo, điểu này làm thay đổi tính chất lắp, người thiết kế lại phải điều chỉnh thủ công các thay đổi cho hợp lý. Với phương pháp thiết kế trong môi trường lắp ráp, các chi tiết (không phải tất cả các chi tiết) được thiết kế trực tiếp trong môi trường lắp ráp. Khi đó, người thiết kế có thể gắn các ràng buộc giữa chi tiết đang thiết kế với chi tiết đã có trong môi trường lắp ráp. Nếu một thay đổi kích thước một chi tiết nào đó thì tùy theo ràng buộc mà chi tiết khác sẽ thay đổi theo đảm bảo tính chất của mối ghép. Điều này cho phép nâng cao hiệu suất thiết kế. Người thiết kế không phải quản lý các kích thước một cách thủ công nữa mà quản lý thông qua các ràng buộc, cũng vì vậy mà đỏi hỏi người thiết kế phải quản lý rất tốt các ràng buộc trong mô hình lắp ráp của mình.

14. Trung tâm công nghệ Advance Cad 14 chúng tôi – chúng tôi 2.1.1 Trình tự thiết kế trực tiếp trong môi trường lắp ráp Để quản lý tốt các ràng buộc thì trình tự tiết kế là rất quan trọng. Quan điểm chính khi thiết kế trong môi trường lắp ráp là: Kích thước của chi tiết A bị ràng buộc (phụ thuộc) vào kích thước của chi tiết B, C thì phải thiết kế chi tiết B, C trước. Vì vậy ta có trình tự điển hình khi thiết kế là: 1. Thiết kế chi tiết trực tiếp làm việc với tải trong ngoài (chi tiết công tác) Kích thước của chi tiết này cơ bản là phụ thuộc vào tải trọng làm việc 2. Thiết kế các chi tiết đỡ, nối. Như: ổ lăn, ổ trượt, đệm, bạc, khớp nối… Các chi tiết đỡ, nối sẽ được chọn hoặc thiết kế tùy theo chi tiết mà nó đỡ hoặc nối. 3. Thiết kế thân máy, thân cơ cấu, giá đỡ. Các chi tiết này là giá đỡ cho toàn bộ các chi tiết quay hoặc tịnh tiến, nó bao gồm các lỗ, rãnh để cố định các chi tiết đỡ nối. Kích thước của các lỗ, rãnh trên thân máy phải đảm bảo cho các bộ phận trong đó làm việc đúng. 4. Thiết kế các chi tiết bao che Khi thiết kế cần chú ý đến hai loại rành buộc: ràng buộc trong từng chi tiết và ràng buộc giữa chi tiết này với chi tiết khác. Cần thực hiện ràng buộc đủ cho từng chi tiết trước khi ràng buộc nó với chi tiết khác. 2.1.2 Tạo chi tiết mới trong môi trường lắp ráp Bướ c 1: Mở hoă ̣c ta ̣o file lắp ráp. New  Metric  Standard (mm).iam  Create

17. Trung tâm công nghệ Advance Cad 17 chúng tôi – chúng tôi 2.2 Lắp ráp cơ cấu máy Lắp ráp cơ cấu máy là công viê ̣c thứ hai trước khi đưa mô hı̀nh cơ cấu vào môi trường phân tı́ch động học. Viê ̣c lắp ráp cơ cấu máy có thể thực hiê ̣n trong môi trường phân tı́ch động học.Tuy nhiên, những khớp nối được ta ̣o trong môi trường phần tı́ch động học chı̉ bổ sung những khớp nối còn thiếu khi lắp ráp cơ cấu máy ở môi trường lắp ráp. Vı̀ vâ ̣y ba ̣n cần thực hiê ̣n viê ̣c ta ̣o các khớp nối trong môi trường lắp ráp một cách triê ̣t để nhất để ta ̣o điều kiê ̣n thuâ ̣n lợi cho quá trı̀nh phân tı́ch sau này. Để ta ̣o quan hê ̣giữa các chi tiết, chúng ta sử dụng hai nút lê ̣nh. Nút Joint để ta ̣o khớp nối. Nút Constrain để ta ̣o quan hê ̣ràng buộc. Các kiểu khớp nối trong Joint: – Automatic: Tự động xác đi ̣nh kiểu khớp

18. Trung tâm công nghệ Advance Cad 18 chúng tôi – chúng tôi – Rigid: gắn cứ ng – Rotational: Quay không trượt – Slider: Trượt không quay – Cylindrical: Vừ a trượt vừ a quay – Planar: Trượt trên mă ̣t phẳng – Ball: Khớp cầu (Quay theo 3 trục) Các kiểu ràng buộc trong Constrain: 2.2.1 Tạo một khớp nối trong môi trường lắp ráp Mỗi loại khớp nối xác định đầy đủ vị trí và chuyển động của các thành phần được lựa chọn. Bạn có thể chọn vị trí cuối, giữa hoặc tâm để xác định một thành phần khớp động. Bạn cũng có thể thiết lập các điều kiện quan hệ khớp nối bằng việc sử dụng Khóa và Bảo vệ. Mẹo: Các loại khớp nối phổ biến nhất là gắn cứng và loại bỏ tất cả các bậc tự do. Các mối nối hàn và được chốt là những ví dụ của kiểu kết nối cứng này.

19. Trung tâm công nghệ Advance Cad 19 chúng tôi – chúng tôi Để tạo khớp nối giữa 2 chi tiết, trên thanh ribbon, chọn Assemble tab Relationships panel Joint Khớp nối mặc định được chọn là Automatic. Automatic sẽ tự động chọn khớp nối theo quy tắc: Rotational sẽ được chọn khi có 2 bề mặt gốc là mặt trụ. Cylindrical sẽ được chọn khi có 2 thành phần gốc là điểm trên một xilanh. Ball sẽ được chọn khi có 2 thành phần gốc là điểm trên hình cầu. Rigid sẽ được chọn cho các trường hợp còn lại. Chú ý: Liên kết Slider không xác định được bằng những cách trên. Chọn nút lệnh để chọn thành phần khớp động của chi tiết quay. Việc chọn gốc được chọn trực tiếp từ bề mặt hình học của mô. Trong trường hợp muốn chọn gốc khác, bạn có thể sử dụng menu: Để tạo gốc khớp nối giữa 2 mặt, chọn Between Two Faces, và chỉ định một điểm ảo giữa hai mặt bằng cách chọn hai khôn mặt và một điểm. Để tạo gốc lệch, chọn Offset Origin. Kéo các mũi tên hoặc nhập vào khoảng cách để thay đổi vị trí. Nhấp vào tham chiếu để gắn gốc vào nó. Chọn nút lệnh để chọn thành phần khớp động của chi tiết đứng yên. Nhâp nút nếu cần thiết để đảo ngược hướng của chi tiết. Nếu cần hãy chọn Align 1 và chọn một trong những điều sau đây để xác định hướng liên kết: Một mặt phẳng, điểm, hoặc cạnh trên các thành phần chuyển động. Một điểm/trục/mă ̣t phẳng làm viê ̣c từ trình duyệt hoặc cửa sổ đồ họa (nếu có thể nhìn thấy). Nếu Align 1 là lựa chọn điểm (điểm sketch hoặc điểm làm việc), Align 1 cũng phải chọn điểm.

23. Trung tâm công nghệ Advance Cad 23 chúng tôi – chúng tôi o Insert Được sử dụng để chèn một đối tượng vào một đối tượng tròn xoay. * Offsets (Hiệu số) được sử dụng để xác định khoảng cách hoặc góc giữa hai bề mặt bạn đang ràng buộc o Đối với Mate, Tangent, và Insert Offset sẽ di chuyển các đối tượng để chúng có khoảng cách quy định (đơn vị mặc định là inches) Lưu ý: bạn có thể nhập vào một giá tri ̣ âm để di chuyển đối tượng theo hướng ngược lại o Đối với angle Offset là góc giữa mă ̣t phẳng của đối tượng này với đối tượng khác * Kiểm tra các vấn đề về ràng buộc bằng cách vào thanh công cụ Modeling và thay đổi từ “Assembly view” thành “Modeling view” và tìm kiếm vấn đề trong thư mục các quan hệ o Cách dễ nhất là chỉ kiểm tra các ràng buộc và bạn có thể thấy vấn đề là gì o Nếu không được, hãy kích và sử dụng Inventor help ngay * Viê ̣c ràng buộc các chuyển động là hơi phức tạp hơn – có hai lựa chọn: o Hai đối tượng tròn – hệ thống bánh răng và ròng rọc Với vòng tròn, bạn chọn các bề mặt tiếp xúc của các đối tượng và tỷ lệ truyền động được tính toán tự động bằng cách sử dụng đường kính Với bánh răng, bạn chọn các lỗ của các bánh răng và sau đó nhập vào tỷ lệ răng o Một vòng tròn và một đối tượng phẳng – hệ thống thanh răng và bánh răng Chọn các cạnh của vật thể tròn để làm nổi bật các trục quay Chọn ca ̣nh thực của đối tượng phẳng

24. Trung tâm công nghệ Advance Cad 24 chúng tôi – chúng tôi Nhập khoảng cách di chuyển của đối tượng tuyến tính (thanh răng) sau mỗi vòng quay đối tượng tròn (bánh răng), thực ra đây là chu vi của vòng tròn lăn. 2.3 Ví dụthiết kế, lắp ráp hô ̣p giảm tốc

26. Trung tâm công nghệ Advance Cad 26 chúng tôi – chúng tôi 3.1.2 Khớp cơ bản Kiểu khớ p Mô tả D.O.F. Quay Không trượt Quay quanh trục Z 1 Lăng trụ Trượt theo trục Z Không quay 1 Trụ Trượt theo trục Z Quay quanh trục Z 2 Cầu Không trượt Quay quanh cả 3 trục 3 Phẳng Trượt theo trục X & Z Quay quanh trục Y 3 Điểm – đườ ng Trượt theo trục Z Quay quanh cả 3 trục 4 Đườ ng – mặt Trượt theo trục X & Z Quay quanh trục Y 3 Điểm – mặt Trượt theo trục X & Z Quay quanh cả 3 trục 5 Không gian Trược theo cả 3 trục Quay quanh cả 3 trục 6 Hàn Không trượt Không quay 0 *D.O.F. – Bậc tự do

27. Trung tâm công nghệ Advance Cad 27 chúng tôi – chúng tôi 3.1.3 Khớp lăn Kiểu khớ p Mô tả trụ – mặt Truyền chuyển động giữa mặt trụ và mặt phẳng Trụ ngoà i Truyển chuyển động giữa hai mặt trụ ăn khớ p ngoà i Trụ trong Truyển chuyển động giữa hai mặt trụ ăn khớ p trong Trụ – đườ ng cong Truyển chuyển động giữa con lăn và CAM quay Dây dai Truyền chuyện động giữa 2 mặt trụ có cùng vận tốc dà i Trụ côn – mặt Truyền chuyển động giữa mặt côn và mặt phẳng Trụ côn trong Truyển chuyển động giữa hai mặt côn tiếp xúc trong Ren vı́t Giống như khợp trụ nhưng được chı̉ đi ̣nh bướ c tiến Trục vı́t – bá nh vı́t Truyển chuyển động giữa trục vı́t và bá nh vı́t

28. Trung tâm công nghệ Advance Cad 28 chúng tôi – chúng tôi 3.1.4 Khớp trượt . Kiểu khớ p Mô tả Trụ – phẳng Cho phép mặt trụ trượt không xoay trên mặt phẳng Trụ ngoà i Cho phép 2 mặt trụ trượt lên nhau, trong đó có một mặt trụ không xoay Trụ trong Cho phép 1 mặt trụ trượt không xoay trong một mặt trụ khá c Trụ – đườ ng cong Cho phép mặt trụ không xoay trượt trên mặt CAM xoay Điểm – đườ ng cong Tạo chuyển động theo kiểu CAM rãnh 3.1.5 Khớp bổ sung Kiểu khớ p Mô tả Tiếp xúc 2D Cho phép đi chuyển theo đườ ng cong của chi tiết nà y vớ i chi tiết khá c. Tiếp xúc 3D Cho phép tạo tiếp xúc giữa hai chi tiết Lò xo/Giảm chấn/Con đội Tạo cá c cơ cấu lò xo, giảm chấn, con đội

38. Trung tâm công nghệ Advance Cad 38 chúng tôi – chúng tôi 6. Kiểm tra bền (Tùy chỉnh kích thước sơ bộ nếu cần thiết) – Chuyển qua tab Calculation, chọn Check Calculation trong Type of Strength Calculation – Chuyển qua tab Design, chọn Number of Teeth trong Design Guide – Nhập khoảng cách trục (Center Distance), Module, Chiều dày (Facewidth) – Chọn Component trong Gear 1 và Gear 2

42. Trung tâm công nghệ Advance Cad 42 chúng tôi – chúng tôi 9. Nhấp chuột phải vào mô hình, bỏ chọn Grounded 10.Ràng buộc: Assemple  Constrain. Trong hộp thoại Place chọn từng cặp đối tượng như hình vẽ, sau đó ấn apply. Chỗ mũi tến gắn với mặt bên của bánh răng

43. Trung tâm công nghệ Advance Cad 43 chúng tôi – chúng tôi 3.4 Ví dụmô phỏng cơ cấu CAM và Xu páp Vı́ dụ này mô phỏng cơ cấu Cam-Xupap, trong đó cần xác định momen xoắn cần thiết để thắng được lực cản từ lò xo. Trong quá trı̀nh mô phỏng, so sánh kết quả khi có mà sát và không có ma sát trên CAM.

46. Trung tâm công nghệ Advance Cad 46 chúng tôi – chúng tôi 7. Chọn loa ̣i khớp Revolution. Kiểu khớp này có 1 bâ ̣c tự do (DOF) quay quanh trục Z. 8. Trong lựa chọn Component 1 Z Axis, chọn mă ̣t trụcủa chi tiết Support như hı̀nh bên dưới. 9. Chú ý vi ̣trı́ gốc tọa độsẽ nằm ở tâm của mă ̣t trụ.

47. Trung tâm công nghệ Advance Cad 47 chúng tôi – chúng tôi 10. Pick vào nút lựa chọn Component 1 Origin sau đó chọn mă ̣t bên như hı̀nh dưới để chı̉ đi ̣nh mă ̣t phẳng. Hê ̣tọa độkhớp nối sẽ được rời ra mă ̣t bên. 11. Chọn nút Component 2 Z Axis, chọn ca ̣nh ngoài của chi tiết Cam như hı̀nh dưới.

48. Trung tâm công nghệ Advance Cad 48 chúng tôi – chúng tôi 12. Chú ý hai hê ̣tọa độkhớp nối đó được xác định là không phù hợp. Các trục Z và X được chỉ theo các hướng khác nhau. 13. Để khắc phục viê ̣c sắp xếp các hệ tọa độ, nhấp vào nút Component 2 Flip Z Axis.

49. Trung tâm công nghệ Advance Cad 49 chúng tôi – chúng tôi 14. Bây giờ hai hê ̣tọa độ đã được liên kết thẳng hàng. Đây là một yếu tố quan trọng khi bạn tạo các khớp. Nhấn OK để hoàn tất việc tạo ra các khớp Revolution. 15. Bây giờ khớp nối được tạo ra gồm hai phần gắn với nhau bằng cách gắn các hệ tọa độ.

52. Tại sao bạn nên chọn Advance CAD – Giảng viên là những người đi làm thực tế và đứng lớp lâu năm nên có thể truyền đạt tốt nhất nội dung đào tạo, khóa học luôn bám sát vào nhu cầu ngoài thực tế – Học phí cạnh tranh so với các trung tâm khác. – Số lượng học viên mỗi lớp luôn dưới 20 người để đảm bảo chất lượng đào tạo, kèm theo đó là đội ngũ trợ giảng support liên tục trong lớp. – Hệ thống giáo trình, bài tập khoa học nhằm đảm bảo sự tiếp thu liên tục và rút ngắn thời gian học – Có nhiều chương trình, sự kiện offline dành riêng cho học viên Advance Cad để bổ sung kỹ năng. – Nhân viên hỗ trợ luôn năng động, linh hoạt trong xử lý các vấn đề phát sinh cũng như hỗ trợ học viên hợp lý nhất. – Ưu đãi học phí, quà tặng nhiều nhất quả đất. – Và điều đặc biệt nhất thể hiện được năng lực đào tạo của trung tâm là tỉ lệ giới thiệu việc làm cho học viên luôn đạt 100%, trung tâm cam kết hoàn trả học phí nếu đào tạo không đạt chất lượng. – Học viên được cấp chứng nhận Anh-Việt khi hoàn tất khóa học, được các công ty tin tưởng.

53. Nhà sách Quảng Đại – chúng tôi Cung cấp sách kỹ thuật, chuyên ngành mới nhất, cập nhật nhất

Cập nhật thông tin chi tiết về Giải Pháp Lập Trình Gia Công Cnc Với Autodesk Inventor Cam trên website Uta.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!