Xu Hướng 3/2023 # Cài Đặt, Thiết Lập Biến Môi Trường Cho Java Trong Win 10 # Top 6 View | Uta.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Cài Đặt, Thiết Lập Biến Môi Trường Cho Java Trong Win 10 # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Cài Đặt, Thiết Lập Biến Môi Trường Cho Java Trong Win 10 được cập nhật mới nhất trên website Uta.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Java là một ngôn ngữ lập trình đã có mặt từ lâu và tồn tại cho tới ngày nay nhờ vào những công dụng hữu ích mà nó mang lại.

Tải và cài đặt Java cho Windows 10

Việc đầu tiên để có thể sử dụng Java trên máy tính Windows 10 là bạn phải tải và chạy bộ cài đặt Java, cách làm như sau:

Bước 1: Truy cập JDK để có thể download bản JDK chính thức từ Oracle. Ở giao diện chính sẽ hiển thị phiên bản Java mới nhất, bạn bấm nút DOWNLOAD, bạn cũng có thể kéo xuống dưới để tải các phiên bản cũ hơn.

Bước 2: Tại giao diện mới, bạn sẽ thấy danh sách các phiên bản Java, bạn tích vào Accept License Agreement trước, sau đó nhấp để tải bản cài đặt phù hợp với phiên bản Windows đang dùng.

Bước 3: Sau khi quá trình tải về hoàn tất, bạn nhấp đúp vào file .exe để bắt đầu cài đặt. Bạn cứ chọn Next ở tất cả các bước cài đặt là được.

Bước 4: Sau khi quá trình cài đặt kết thúc, bấm Close để đóng cửa sổ lại.

Chỉ đơn giản như vậy thôi là bạn đã cài đặt xong Java lên máy tính Windows 10 của mình rồi.

Thiết lập biến môi trường cho Java trong Win 10

Sau khi cài đặt Java, đối với lập trình viên thì bạn cũng cần cấu hình lại để có thể sử dụng được nhiều tính năng của Java hơn.

Các bước thực hiện như sau:

Bước 2: Cửa sổ System Properties hiện ra, bạn chuyển qua tab Advanced và bấm vào nút Enviroment Variables ở phía dưới cửa sổ.

Bước 3: Trong cửa sổ Enviroment Variables, bạn tìm tới mục System variables phía dưới và bấm New để tạo biến môi trường mới.

Bước 4: Khung cài đặt mới hiện ra, bạn nhập:

JAVA_HOME vào ô Variable name.

Truy cập vào thư mục cài đặt của Java, copy đường dẫn và dán vào ô Varialbe value (mục này tuỳ hệ điều hành và phiên bản Java nhưng thường có dạng C:Program FilesJavaxxxx).

Nhập xong thì bấm OK để đóng cửa sổ.

Bước 5: Vẫn tại mục System variables, bạn nhấp vào dòng Path và bấm nút Edit để chỉnh sửa file. Cửa sổ mới hiện ra, bạn nhấp New rồi thêm biến %JAVA_HOME%bin và bấm OK để lưu lại các cài đặt là xong.

Vậy là xong, bạn đã hoàn thành các công đoạn của việc thiết lập biến môi trường Java trên Windows 10, để kiểm tra phiên bản bạn có thể sử dụng lệnh CMD, thực hiện như sau:

Bấm tổ hợp phím Windows + R, nhập cmd vào hộp thoại Run và Enter để mở Command Prompt. Trong cửa sổ CMD bạn nhập các lệnh:

Nhập java -version để kiểm tra Version Java

Nhập javac -version để kiểm tra Version Javac

Java là một phần không thể thiếu của hệ điều hành, nhất là đối với các lập trình viên. Với hướng dẫn chi tiết trên, những người mới có thể dễ dàng tạo một môi trường chuyên nghiệp để học tập và làm việc.

Cài Đặt Môi Trường Java

Dẫn nhập

Ở bài trước Kteam đã giới thiệu đến bạn LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN & TÍNH NĂNG CỦA JAVA. Trong bài viết này Kteam sẽ hướng dẫn bạn Cách cài đặt Java và đặt biến môi trường Java . Việc cài đặt Java Runtime Environment để giúp ta có thể lập tình Java.

Nội dung

Bài này sẽ giới thiệu bao gồm các nội dung sau:

Giải thích về JVM, JRE và JDK

Cài đặt môi trường Java

Cấu hình Java

Giải thích về JVM, JRE và JDK

JVM ( Java Virtual Machine) là môi trường dùng để chạy ứng dụng được viết bằng ngôn ngữ lập trình Java. JVM giúp Java có thể chạy nhiều nền tảng (Platform) khác nhau, mỗi nền tảng sẽ có Platform tương ứng như JVM giành cho Linux, Mac, Window… nhưng cơ chế hoạt động đều như nhau nên khi ta viết ứng dụng Java trên Window vẫn có thể chạy được trên Linux, Mac và ngược lại.

JRE ( Java Runtime Enviroment) bao gồm các thư viện, JVM và những thành phần bổ sung để chạy những ứng dụng được viết bằng Java. Những máy tính của người dùng bình thường chỉ cần cài đặt JRE là đủ chạy ứng dụng Java Desktop (được viết từ những thư viện AWT, Swing hay JavaFX)

( Java Development Kit) giành cho các lập trình viên Java là tập hợp JRE và những công cụ cần thiết để phát triển ứng dụng bằng Java. Ví dụ như trình biên dịch javac dùng để biên dịch java thành file bytecode .class.

Cài đặt môi trường Java

Bây giờ ta sẽ tải JDK để cài đặt môi trường Java. Ta sẽ tải tại trang oracle ở trang bên dưới:

Kteam sẽ cài đặt Java 8 là phiên bản ổn định ở thời điểm hiện tại (Nếu bạn cài đặt Java phiên bản mới hơn cũng không sao, các bài viết vẫn tập trung những kiến thức căn bản mà phiên bản Java nào cũng có)

Tiếp theo ta nhấn Accept License Agreement và phiên bản jdk dành cho hệ điều hành của mình (ở đây Kteam dùng Windows x64)

Bây giờ ta sẽ mở file cài đặt jdk lên

Ta sẽ nhấn theo những ô vuông tím mà Kteam vẽ ra

Trước khi nhấn Next hãy nhớ đường dẫn cài đặt jdk (như trong hình dưới là ở C:Program FilesJavajdk1.8.0_191) để cấu hình java.

Ta đợi chương trình cài đặt

Tiếp theo ta sẽ cài JRE

Ta đợi chương trình cài đặt JRE

Nhấn Close để kết thúc

Cấu hình Java

Sau khi cài đặt Java thành công ta hãy vào mục lưu jdk, như Kteam đã viết thì mục jdk của máy Kteam được lưu ở C:Program FilesJavajdk1.8.0_191. Sau khi vào, ta hãy mở folder bin

Trong mục này có nhiều file .exe để chạy chương trình java như chúng tôi , chúng tôi ,… Để chạy thử Kteam sẽ mở Command Line tại folder bin này. Ta chọn thanh địa chỉ phía trên

Ta xóa đi và viết cmd rồi Enter

Như vậy Command Line sẽ hiển thị ra.

Bây giờ ta thử gõ java hoặc javac kiểm tra xem

Ở mục bin này ta có thể mở được chương trình java, tuy nhiên nếu ta chạy những lệnh này ở khu vực khác thì Command Line sẽ không nhận ra được. Ví dụ như Kteam mở một CMD bình thường ở Desktop.

Ta thấy CMD này không nhận biết được Java. Vì vậy ta cần phải cấu hình môi trường Java để những câu lệnh Java có thể chạy bất cứ đâu trong hệ điều hành của mình.

Đầu tiên nhấn chuột phải vào This PC chọn Properties

Ta chọn Environment Variables…

Ở phần System variables ta chọn mục Path

Ta copy đường dẫn folder bin của jdk đưa vào đây

Rồi ta nhấn hết OK để lưu lại

Giờ ta thử một Command Line bất kì và thử nhấn java hay javac để kiểm tra

Như vậy ta đã cấu hình xong Java

Kết luận

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu cách cài đặt và cấu hình môi trường Java

Ở bài sau, Kteam sẽ giới thiệu đến bạn về VIẾT CHƯƠNG TRÌNH JAVA ĐẦU TIÊN

Tải xuống

Tài liệu

Nhằm phục vụ mục đích học tập Offline của cộng đồng, Kteam hỗ trợ tính năng lưu trữ nội dung bài học Cài đặt môi trường Java dưới dạng file PDF trong link bên dưới.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm thấy các tài liệu được đóng góp từ cộng đồng ở mục TÀI LIỆU trên thư viện Howkteam.com

Nếu bạn có bất kỳ khó khăn hay thắc mắc gì về khóa học, đừng ngần ngại đặt câu hỏi trong phần BÌNH LUẬN bên dưới hoặc trong mục HỎI & ĐÁP trên thư viện chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ từ cộng đồng.

Tạo Môi Trường Lập Trình Ứng Dụng Web Trên Java

Hiện nay trên internet có khá nhiều bài tut hướng dẫn cài đặt và cấu hình môi trường để lập trình một ứng dụng web trên ngôn ngữ Java, nhưng một số trang lại chỉ đưa ra hướng dẫn nhưng lại không hỗ trợ người đọc về các lỗi xảy ra trong quá trình cấu hình. Mục đích của bài đăng này sẽ hướng dẫn cho các bạn một cách chi tiết và đảm bảo ở mức cá nhân là sau khi làm đúng theo hướng dẫn thì các bạn sẽ có một môi trường hoàn thiện để phát triển một ứng dụng web trên nền Java.

Thư viện lập trình và môi trường run-time: Java SE Development Kit.

IDE biên dịch và quản lý dự án: Eclipse.

Hệ cơ sở dữ liệu: MySQL.

Server web: Apache Tomcat.

Cài đặt và cấu hình:

1. Java SE Development Kit:

Về phần này thì mỗi cá nhân sẽ phải tự lựa chọn cho mình một phiên bản phù hợp với chức năng mà mình muốn phát triển, hiện tại phiên bản JDK đã là 8. và hỗ trợ rất nhiều chức năng mới và tốt hơn, nhưng để tạo môi trường lập trình cho một ứng dụng web và có nhu cầu muốn thử hosting thì mình khuyến cáo nên sử dụng phiên bản 7 và khi test thì sử dụng host OpenShift(do ở hiện tại mình viết bài này thì nó chỉ đang support phiên bản 7.).

Các bạn có thể tải về bản cài đặt phiên bản 7. tương ứng với hệ điều hành [JAVA].

Hình trên là yêu cầu chấp nhận các điều kiện của Oracle và lựa chọn phiên bản tương ứng với hệ điều hành, hiện tại mình đang sử dụng Windows 10 bản 64bit nên mình chọn tải về phiên bản Windows x64(các tut ở hệ điều hành khác sẽ được bổ sung nếu có điều kiện).

Sau khi hoàn tất tải về, các bạn cài đặt tương tự như các phần mềm ứng dụng hiện nay, hay đơn giản hơn là “next next ok”.

Lựa chọn đường dẫn chứa môi trường run-time của Java.

Như vậy là chúng ta đã hoàn tất cài đặt môi trường runtime cho Java, để kiểm tra, bạn mở Command Prompt(Windows + R) và chạy dòng lệnh sau: java -version. Kết quả như sau:

java version "1.7.0_79" Java(TM) SE Runtime Environment (build 1.7.0_79-b15) Java HotSpot(TM) 64-Bit Server VM (build 24.79-b02, mixed mode

Nhưng như vậy chưa đủ, để biên dịch một file mã nguồn java, chúng ta còn cần phải cấu hình “biến hệ thống” để có thể thực hiện được việc này. Và cụ thể hơn bằng hình ảnh như sau:

Thiết lập biến hệ thống:

Bước 1: Mở Command prompt (Windows + R) và chạy lệnh control system.

Bước 2: Sau bước 1, 1 cửa sổ System Control sẽ hiện lên, ở các mục bên trái cửa sổ, chọn Advanced system settings.

Ở các hệ điều hành Windows 10, chúng ta sẽ thấy một bảng quản lý giá trị của biến hiện ra như sau:

Còn theo mình nhớ thì các hệ điều hành khác thì không có cái này mà chỉ là một cửa sổ nhỏ chứa tên biến và giá trị dạng text như sau: C:WINDOWSsystem32;C:Program Files (x86)SkypePhone đại loại là các đường dẫn cách nhau bởi dấu ; vì vậy nếu muốn thêm thì ta chỉ cần thêm ; cuối cùng và dán đường dẫn mình muốn thêm vào ngay sau đó.

Lưu ý: Đường dẫn của mỗi phiên bản là khác nhau, muốn tìm đường dẫn đúng thì bạn cứ theo đường dẫn C:Program FilesJava ở đó sẽ thấy các phiên bản mà bạn đã cài và chọn phiên bản jdk chính.

Kết quả như sau:

Xong, như vậy là chúng ta đã có công cụ biên dịch mã nguồn java trong hệ thống (Command Prompt). Để kiểm tra, chúng ta mở Command Prompt(Windows + R). Gõ lệnh: javac -version, thành công thì sẽ nhận được phiên bản dev hiện tại:

Còn nếu cài đặt không thành công thì kết quả sẽ là:

'javac' is not recognized as an internal or external command, operable program or batch file.

2. Intergrated Development Environment(IDE):

Với môi trường phát triển tích hợp thì cũng có khá nhiều sự lựa chọn, Eclipse, Netbean, … khá nhiều sự lựa chọn, nhưng trong khuôn khổ bài viết mình lựa chọn Eclipse, không phải vì tính năng nó hơn Netbean hay sao nhưng mà nếu dùng cái này thì mình quen tay hơn 😀 :D..

Sau khi hoàn tất tải về, các bạn giải nén ở một nơi nào đó và chạy file chúng tôi (Các bạn cũng có thể Send Shortcut ra Desktop để sử dụng cho các lần kế tiếp). Khi bắt đầu chạy, Eclipse sẽ yêu cầu các bạn chọn đường dẫn tới 1 thư mục để chứa mã nguồn (workspace) và ở phía dưới có một ô tick để sử dụng làm mặc định và không thông báo chọn workspace vào các lần khởi chạy Eclipse kế tiếp và hình ảnh như sau:

Hoàn tất bước này thì chúng ta đã có Java và Eclipse cho Java Develop. Nhưng web đòi hỏi các bạn phải cài đặt thêm 1 bộ công cụ lập trình web có tên là Web Tools Platform, tiếp đây mình sẽ hướng dẫn các bạn thêm plugin vào Eclipse, để sau này khi cần plugin gì các bạn có thể tự động tìm kiếm link và add vào, đơn cử như là WindowBuilder để lập trình Java Desktop App(Swing…).

Thêm plugin trên Eclipse, để có thể tạo được project ứng dụng web:

Nếu bạn thấy có tab Web và Dynamic Web Project là bạn đã hoàn thành bước chuẩn bị IDE.

Vậy là chúng ta đã hoàn thành bước thứ 2 để có thể lập trình một ứng dụng web, các bạn có hào hứng không? 😮 :o.. Đùa thôi :v.. Tới đây thì sử dụng 2 cái trên chúng ta cũng có thể lập trình được các ứng dụng Java cơ bản sử dụng Java Core. Và để chuẩn bị cho ứng dụng web, thì chúng ta chuyển sang bước kế tiếp, chuẩn bị hệ cơ sở dữ liệu để ứng dụng web có thể kết nối tới.

3. Database Management System:

Vì hiện tại, mọi thứ mình đang dùng đều là mã nguồn mở :v :v.. không tính phí, nên hệ quản trị mình cũng dựa trên cơ sở đó để chọn một hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở đó là MySQL. Rất nhiều các bộ cài đặt có sẵn luôn các server web và các công cụ hỗ trợ khác, nhưng nó lại support quá tốt nên mình không biết thực sự nó làm gì bên trong. Nên trong bài này mình sẽ cài đặt và cấu hình MySQL bằng tay cho các bạn thấy được cơ chế hoạt động của MySQL để sau lỡ đi làm người ta rảnh rảnh hỏi còn biết trả lời :v..

Có 2 sự lựa chọn cho bạn, 1 là MSI Installer là phiên bản cài đặt trên Windows, hỗ trợ các sự lựa chọn và cấu hình trên giao diện cài đặt luôn, còn sự lựa chọn thứ 2 là tải phiên bản nén zip rồi sau đó về mình tự cấu hình ở 1 file config mà lát mình sẽ đề cập tới, tại quên mất tên nó là gì rồi :v..

Hình 3.1: Lựa chọn loại cài đặt, như trong hình có 3 sự lựa chọn cho bạn.

1. Typical: Lựa chọn trong trường hợp bạn muốn cài đặt những phần cần thiết nhất trong bộ cài đặt, và được đề xuất cho trường hợp nhiều người dùng. 2. Custome: Cho phép bạn lựa chọn cài cái gì và đường dẫn chứa các file sau khi cài đặt. Đề xuất cho người dùng nâng cao. Mình sẽ sử dụng cái này vì mục đích mình custom hóa mọi công việc trong bài đăng này. 3. Complete: Nghe complete là thấy toàn bộ sẽ được cài đặt và bụp phát là xong luôn không phải lăn tăn gì rồi 😀 :D.. Yêu cầu ổ đĩa phải nhiều đủ để cài đặt tất cả các features trong bộ cài đặt.

Sau khi chọn Custom ở bước trong Hình 1, ta được cửa sổ sau:

Hình 3.2: Lựa chọn tính năng và đường dẫn cài đặt.

Bạn có thể lựa chọn các tính năng cần thiết, đường dẫn chứa MySQL như hình. Các bạn cũng có thể thử mấy cái nút Disk Usage để xem lượng sử dụng của các phân vùng blah blah nếu thích, xong rồi bấm Next để tới cửa sổ kế tiếp.

Hình 3.3: Hoàn tất cài đặt và copy các file MySQL vào thư mục trong máy.

Trong cửa sổ này cho phép bạn lựa chọn có mở giao diện cấu hình cho MySQL Server không. Mình sẽ tick là nhấn Finish.

Hoàn tất ở hình 3 rồi, bây giờ bạn sẽ nhận được 1 cửa sổ cấu hình MySQL Server. Cho bạn 2 sự lựa chọn như hình:

Hình 3.4: MySQL Server Configurationm, lựa chọn phương thức cài đặt.

Ở bước này có 2 sự lựa chọn Detailed Configuration, lựa chọn này sẽ tối ưu hệ quản trị một cách tự động và hầu như mọi việc đều tự động. Lựa chọn thứ 2 Standard Configuration đại khái theo ý là bạn có thể tự làm mọi thứ bằng tay 😀 :D.. cấu hình, start, restart, shutdown… Và mình đề xuất chọn cái này, để mình có thể quản lý nó một cách toàn diện hơn.

Hình 3.5: Các lựa chọn khi cài đặt Service và biến môi trường.

Checkbox 1: Install As Windows Service. Chọn tên service cho MySQL, lựa chọn Khởi chạy Service tự động hay không ở checkbox phía dưới tên service. Checkbox 2: Include Bin Directory in Windows PATH. Cài đặt biến môi trường cho mysql để có thể sử dụng trong Command Prompt. Khi chọn cái này thì sau khi cài xong bạn có thể mở Command Prompt và dùng dòng lệnh mysql.

Hình 3.6: Cấu hình cho tài khoản MySQL.

Thiết lập mật khẩu bảo mật cho tài khoản root, ở option bên dưới bạn cũng có thể tạo một tài khoản ẩn danh sử dụng trong một số trường hợp bạn muốn share sao đó và cấp quyền cho người kia, cái phần này thì bạn nào hứng bên quản trị Cơ sở dữ liệu thì tìm hiểu kỹ thêm nếu muốn 😀 :D..

Hình 3.8: Cài đặt hoàn tất.

Để test phần này thì khi nãy nếu các bạn cho chọn Include Bin Directory in Windows PATH thì bây giờ mở Command Prompt lên chạy dòng lệnh: mysql -u root -p. Enter, và nếu oke thì nó sẽ đòi bạn nhập security password của MySQL. Tới đó là xác minh MySQL đã cài đặt thành công và hoạt động bình thường.

Vậy là đã xong phần cơ sở dữ liệu, :'(.. dài quá rồi. Không biết là làm xong rồi code nó có chạy không nữa :v :v.. Tiếp theo là tới phần cuối cùng. Apache Tomcat, làm server cho ứng dụng web trên Java.

4. Web Server:

Với web server thì mình sẽ hướng dẫn cài đặt Apache Tomcat. Riêng với phần này mình sẽ làm bằng 2 cách, nguyên nhân là do nó dễ lắm :v :v.. Mấy cái trước mình vẫn đảm bảo mọi thứ là custom nhưng mà dễ hơn kaka. Rồi, đi vào lại vấn đề chính. Ở đây mình đề xuất phiên bản sử dụng là Tomcat 7, mục đích vẫn như cài Java lúc đầu là để deploy app của bạn lên host free một cách dễ dàng, mà không bị dính bug rồi ngồi tự hỏi vấn đề nằm ở đâu trong khi chỉ do phiên bản sử dụng :'(.. Bị riết nên quen dần.

Hình 4.1: Chọn các thành phần muốn cài đặt. Như ở trong hình mình chỉ chọn các items và manager, mấy cái còn lại nếu các bạn muốn thì cũng có thể lựa chọn. Rồi nhấn Next.

Hình 4.2: Cấu hình các thông số cho server, như tên, các port ra vào…

Cái này mình khuyến khích để default, hoặc không các bạn có thể chỉnh sửa nếu nó dính tới port của ứng dụng khác. Chọn Next.

Hình 4.3: Yêu cầu đường dẫn tới môi trường run-time của Java.

Cái này đã cài ở phía trên nên mình cũng không nhắc lại làm gì(chung thư mục với jdk).

Hình 4.4: Đường dẫn cài đặt Tomcat server.

Đường dẫn này sẽ dùng tới khi sử dụng trong Eclipse. Mình sẽ đề cập tới trong phần demo.

Hình 4.5: Cài đặt hoàn tất.

Với các hướng dẫn ở phần 4, các bạn đã có một server web cho Java trên nền Windows, khi muốn start server thì trong danh sách các ứng dụng sẽ có ứng dụng với tên là Monitor Tomcat, các bạn có thể điều khiển server bằng tool này. Start stop…

Kế tiếp là cài đặt server Tomcat từ file zip. Sau khi tải về, các bạn giải nén ở một thư mục mong muốn, cấu hình server nằm ở trong file conf/server.xml, cấu hình các port… đều ở trong này.

Khi sử dụng với Eclipse thì chúng ta sẽ setup local server và nằm trong phần demo, lát mình nói 😀 :D..

Vậy là đã xong cái danh sách ở đầu bài post. Thêm một phần nữa thôi, phần cuối này là để check và hướng dẫn gom mấy cái này lại, để bước đầu có thể tạo được một ứng dụng web trên Java.

Bước 1: Cài đặt và cấu hình local server lên Eclipse.

Mục đích của việc này là tạo một server local ở trong Eclipse và khi Run app của bạn thì chúng ta sẽ chọn server trong danh sách đã cài của Eclipse. Cụ thể hơn:

Xong bước 1 là chúng ta đã có một server Tomcat sử dụng trong Eclipse, tiếp theo chúng ta sẽ tạo Project Web và kiểm tra kết quả cài đặt ra sao.

Bước 2: Tạo project để thử build và run với local server.

Các bước tiếp theo các bạn cứ nhấn Next nếu không có thay đổi gì, tới bước đặt tên cho Context root và thư mục Content chứa nội dung của một trang web. Tick chọn checkbox Generate web.xml deployment descriptor. Để khi tạo project sẽ tự động tạo 1 file xml, quản lý các công cụ, các thành phần trong ứng dụng web Java.

Project đã xong, phần tiếp theo là chúng ta viết một vài dòng code và chạy thử nghiệm.

Bước 3: Vài dòng code và chạy thử nghiệm.

Cấu trúc project.

Như vậy là bạn đã tạo xong môi trường lập trình cho ứng dụng web sử dụng công nghệ Java. Về các công nghệ chi tiết như Servlet, JSP có dịp thì mình sẽ viết thêm một bài theo cách viết và cách hiểu của mình để các bạn có thể tham khảo nếu muốn.

Đây là bài viết đầu tiên của mình, thực sự là mình không mấy hứng thú với Java nhưng ghét của nào trời trao của đó hay sao đó không biết. Trong bài viết có gì sai sót hay lỗi văn phong không phù hợp mong các bạn đọc và góp ý để mình có thể chỉnh sửa và hoàn thiện hơn.

Hồ Quốc Toản

Cài Đặt Môi Trường Lập Trình Android Studio Trên Windows Và Tạo Project Đầu Tiên

Android Studio là một IDE (môi trường phát triển tích hợp) giúp phát triển ứng dụng Android một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất, bài viết hướng dẫn cách bắt đầu, cài đặt và các lỗi hay gặp trong lúc biên dịch ứng dụng.

Chuẩn bị bộ cài đặt

Các phiên bản có thể thay đổi theo thời gian, bạn có thể lựa chọn các phiên bản phù hợp tại thời điểm đó.

Ghi chú quá trình cài đặt

Sau khi tải về, chạy tập tin cài đặt, hộp thoại Welcome to Setup Android Studio sẽ xuất hiện:

Nếu hệ thống không phát hiện ra JDK trong máy tính của bạn, một hộp thoại yêu cầu chỉ rõ đường dẫn hoặc cài đặt JDK xuất hiện.

Nếu đã có JDK, trỏ đường dẫn đến nơi cài đặt.

Hộp loại thông báo các điều khoản và một số lưu ý khi sử dụng Android Studio xuất hiện. Nếu có thể, bạn nên đọc kỹ các điều khoản, sau đó nhấn I Agree để tiếp tục. Hộp thoại yêu cầu chọn nơi cài đặt Android Studio và Android SDK xuất hiện, để đường dẫn mặc định.

Chờ đợi quá trình cài đặt cho đến khi hoàn tất.

Khởi động Android Studio

Trong quá trình khởi động, nếu có thông báo thiếu JDK, bạn vui lòng cài JDK và khởi động lại Android Studio.

Ở lần khởi động đầu tiên, một hộp thoại import bản Android Studio cũ xuất hiện, bạn có thể chọn import hoặc không.

Ở lần đầu tiên, có thể sẽ phải update một vài thứ cho quá trình làm việc sau này.

Tạo project đầu tiên

Trong hộp thoại Welcome to Android Studio, chọn Start a new Android Studio project để tạo 1 project mới.

1 số thông tin lưu ý có thể bạn cần điền vào

Application name : là tên của ứng dụng.

Company domain : là tên domain của công ty. Kết hợp với tên của ứng dụng để tạo ra package, có thể điền vào domain của cá nhân hoặc tổ chức, hoặc có thể điền bất kỳ thông tin t rong trường hợp bạn chủ yếu để lập trình.

Pakage name: Tên của gói ứng dụng của bạn, dùng để phân biệt khi với các gói khác trên store.

Project location : Nơi lưu trữ ứng dụng của bạn trong máy tính.

Sau khi nhập xong thông tin (bao gồm tên ứng dụng, domain và nơi lưu project) bạn có thể bắt đầu lập trình.

Bạn có thể lưu ý file có tên Activity, đây là file sẽ được khởi chạy trước:

Activity Name: Tên lớp lưu giữ mã nguồn.

Layout Name: Tên file XML làm giao diện cho Activity Name.

Title: Tên tiêu đề, sẽ hiển thị khi kích hoạt activity trên device.

Menu Resource Name: Tên file xml để tạo menu cho phần mềm.

Building project. Quá trình tạo project đến đây là kết thúc.

Cập nhật thông tin chi tiết về Cài Đặt, Thiết Lập Biến Môi Trường Cho Java Trong Win 10 trên website Uta.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!