Bạn đang xem bài viết 9 Thủ Thuật Javascript Mà Các Lập Trình Viên Cần Phải Biết được cập nhật mới nhất trên website Uta.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
JavaScript – Hẳn anh em nào cũng thích việc tối ưu hóa sản phẩm. Nhưng người dùng không quan tâm đến code có được tối ưu hóa hay không, mà họ chỉ quan tâm trang web có chạy được trên Internet Explorer 11 hay không.
Thế nên tôi đã sử dụng Endtest để tạo các bài test tự động và cho chúng test chéo trên đám mây trình duyệt (cross-browser cloud).
Netflix cũng sử dụng nền tảng tương tự để kiểm tra các ứng dụng web của họ.
Nó thậm chí còn được liệt kê trong danh sách kỹ năng yêu cầu của các vị trí.
Endtest có một số tính năng thực sự hay, chẳng hạn như: * Lưới trình duyệt chéo, chạy thử trên Windows và macOS * Chế độ Codeless Editor cho các bài test tự động * Hỗ trợ cho các ứng dụng web * Hỗ trợ cho cả ứng dụng Android, iOS native và hybrid * Quay lại video cho các lần chạy thử của bạn không giới hạn * So sánh ảnh chụp màn hình * Geolocation (Định vị) * If Statements (Câu lệnh if) * Loops (Vòng lặp) * Cho phép upload file trong bài test của bạn * API Endtest, dễ dàng tích hợp với hệ thống CI/CD của bạn * Advanced Assertions * Thực hiện mobile test trên các thiết bị di động thực * Thực hiện email test với hộp thư của Endtest
1. Replace AllChúng ta biết rằng hàm string.replace() chỉ thay thế lần xuất hiện đầu tiên. Bạn có thể thay thế tất cả các lần xuất hiện khác bằng cách thêm /g vào cuối regex.
var example = "potato potato"; console.log(example.replace(/pot/, "tom")); console.log(example.replace(/pot/g, "tom"));Như vậy sẽ tiết kiệm thời gian hơn.
2. Extract Unique ValuesChúng ta có thể tạo một mảng mới với các giá trị duy nhất bằng cách sử dụng đối tượng Set và toán tử Spread.
var entries = [1, 2, 2, 3, 4, 5, 6, 6, 7, 7, 8, 4, 2, 1] var unique_entries = [...new Set(entries)]; console.log(unique_entries); 3. Convert number to stringChúng ta chỉ cần sử dụng toán tử ghép (concatenation) với một bộ dấu ngoặc kép trống.
var converted_number = 5 + ""; console.log(converted_number); console.log(typeof converted_number); 4. Convert string to numberTất cả những gì chúng ta cần là toán tử “+”. Hãy cẩn thận với cái này vì nó chỉ hoạt động với ‘string numbers’.
the_string = "123"; console.log(+the_string); the_string = "hello"; console.log(+the_string); 5. Shuffle elements from arrayEvery day I’m shufflin’
var my_list = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9]; console.log(my_list.sort(function() { return Math.random() - 0.5 })); 6. Flatten multidimensional arrayĐơn giản chỉ là sử dụng toán tử Spread.
var entries = [1, [2, 5], [6, 7], 9]; var flat_entries = [].concat(...entries); 7. Short Circuit ConditionalsHãy xem qua ví dụ này là bạn hiểu ngay:
if (available) { addToCart(); }Và rút ngắn nó bằng cách sử dụng biến cùng với hàm:
available && addToCart() 8. Dynamic Property NamesTôi luôn nghĩ rằng trước tiên tôi phải khai báo một object trước khi có thể gán một thuộc tính dynamic vào.
const dynamic = 'flavour'; var item = { name: 'Coke', [dynamic]: 'Cherry' } console.log(item); 9. Use length to resize/empty an arrayĐôi điều cơ bản về việc ghi đè lên độ dài của mảng.
Nếu chúng tôi muốn thay đổi kích thước mảng:
var entries = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7]; console.log(entries.length); entries.length = 4; console.log(entries.length); console.log(entries);Nếu bạn muốn làm trống mảng:
var entries = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 7]; console.log(entries.length); entries.length = 0; console.log(entries.length); console.log(entries);Tôi nghĩ thật tuyệt khi bạn biết những chiêu “hack” JavaScript này, nhưng bạn nếu không chắc ứng dụng web của bạn hoạt động chính xác trên tất cả các trình duyệt và thiết bị.
Bạn có thể sử dụng Endtest để nhanh chóng tạo các bài test tự động và thực hiện chúng trên cross-browser cloud.
Bạn thậm chí không phải viết code để sử dụng nó.
TopDev via chúng tôi
20 Thủ Thuật Excel Mọi Kế Toán Viên Cần Biết
2. Mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc
Thay vì chỉ mở từng bảng tính Excel khi có nhiều tệp tin cần giải quyết, bạn có thể mở nhiều bảng tính Excel cùng một lúc. Để làm được như vậy, bạn chọn các tệp tin muốn mở và nhấn phím Enter, tất cả các bảng tính sẽ được mở đồng thời.
3. Chuyển qua lại giữa các bảng tính Excel khác nhau
Khi bạn đã mở được nhiều bảng tín cùng một lúc, việc chuyển qua lại giữa các bảng tính có thể khiến bạn cảm thấy phiền phức. Hãy sử dụng phím tắt Ctrl + Tab để chuyển giữa các bảng tính một cách dễ dàng. Chức năng này cũng được sử dụng để chuyển giữa các tab Windows khác nhau trong Firefox trên hệ điều hành Windows 7.
4. Tạo một Shortcut Menu mới
Về cơ bản có 3 Shortcut Menu là Save, Undo Typing và Repeat Typing. Tuy nhiên, nếu bạn muốn sử dụng nhiều phím tắt hơn, chẳng hạn như Copy hay Cut, bạn có thể thiết lập như sau:
5. Cách thêm một đường chéo trong ô
6. Cách thêm nhiều dòng mới hoặc cột mới
Bạn có thể biết cách thêm một dòng mới hoặc một cột mới nhưng sẽ thật lãng phí thời gian nếu bạn thêm nhiều dòng mới hoặc nhiều cột mới bằng cách này. Để thêm x dòng hoặc x cột, bạn kéo và chọn x dòng (hoặc x cột) sau đó nhấn chuột phải và chọn Insert từ menu thả xuống.
7. Di chuyển và sao chép dữ liệu trong ô một cách nhanh chóng
Còn nếu bạn muốn sao chép dữ liệu thì hãy nhấn Ctrl trước khi kéo dữ liệu để di chuyển, cột mới sẽ sao chép toàn bộ dữ liệu được chọn.
8. Xóa ô dữ liệu trống một cách nhanh chóng
9. Tìm kiếm với Will Card
Có thể bạn đã biết cách nhấn phím tắt Ctrl + F để tìm kiếm nhưng nếu bạn không chắc chắn về kết quả tìm kiếm thì có thể sử dụng tìm kiếm mơ hồ.
Bạn có thể sử dụng dấu ? để thay thế cho một chữ mà bạn không nhớ chính xác trong một chuỗi dữ liệu mà bạn muốn tìm.
Chẳng hạn, bạn cần tìm ô có nội dung chúng tôi nhưng lại không nhớ rõ liệu đó là chúng tôi hay chúng tôi thì bạn có thể thêm dấu ? vào vị trí không nhớ: Va?.vn.
Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sử dụng dấu * để thay cho một cụm từ mà bạn không nhớ, chẳng hạn bạn không rõ là chúng tôi hay chúng tôi thì có thể tìm kiếm dạng Van.*.
10. Chọn ra giá trị duy nhất trong một cột
11. Thiết lập giá trị hợp lệ cho ô
12. Điều hướng nhanh với Ctrl + phím mũi tên
Khi nhấn Ctrl và nhấn vào bất cứ phím mũi tên nào trên bàn phím, bạn sẽ được chuyển đến các cạnh của Sheet theo các hướng mũi tên. Nếu bạn muốn nhảy xuống dòng dưới cùng của bảng dữ liệu, hãy nhấn Ctrl + mũi tên xuống.
13. Chuyển dữ liệu từ dòng sang cột
Kết quả thu được như sau:
Hầu hết người dùng đều biết một hàng, một cột ẩn dữ liệu bằng cách sử dụng tính năng Hide, nhưng làm cách nào để ẩn một ô dữ liệu? Cách tốt nhất và dễ dàng nhất để ẩn dữ liệu đó là sử dụng tính năng Format Cells.
15. Ghép nối văn bản với &
16. Chuyển đổi chữ hoa và chữ thường
Lower: Viết thường tất cả
Proper: Chỉ viết hoa chữ đầu tiên của chuỗi
17. Nhập vào giá trị bắt đầu với 0
Khi nhập vào một giá trị bắt đầu với số 0, Excel sẽ tự động xóa giá trị 0. Thay vì phải định dạng trong Format Cells, vấn đề có thể được giải quyết dễ dàng bằng cách thêm một dấu nháy đơn trước chuỗi kí tự cần nhập.
18. Tăng tốc độ nhập liệu với Auto Correct
Việc phải nhập đi nhập lại các giá trị giống nhau thì thật nhàm chán phải không? Cách tốt nhất là bạn hãy sử dụng tính năng AutoCorrect để thay thế chuỗi văn bản nhập vào bằng một chuỗi chính xác.
19. Xem thống kê về số liệu
Hầu hết mọi người đều biết cách xem thống kê về số liệu ở dưới cùng của bảng tính Excel, như trung bình, tổng giá trị của dữ liệu. Tuy nhiên, nếu bạn muốn xem nhiều hơn thì có thể di chuyển con trỏ chuột xuống góc dưới cùng bên phải và nhấn chuột phải và chọn một thống kê như Minimum hay Maximum.
20. Đổi tên một sheet bằng cách nhấn đúp
Có rất nhiều cách để đổi tên một sheet, hầu hết người dùng sẽ nhấn chuột phải và chọn Rename, tuy nhiên có một cách tiết kiệm thời gian hơn nhiều đó là nhấn đúp vào tên sheet để đổi tên.
Trung Tâm Tin Học – ĐH Khoa Học Tự Nhiên
Các Lệnh Trong Dota 2 Mà Game Thủ Cần Biết Để Thành Gosu
Console là một chức năng trong được thêm vào để hỗ trợ người dùng có thể thao tác sâu hơn vào hệ thống trò chơi. Console thực hiện các lệnh mà bình thường không hề có trong phần option game. Chẳng hạn như: đặt các hotkey đặc biệt, thay đổi hiển thị, macro,…
Cách kích hoạt Các lệnh trong Dota 2Đầu tiên, hãy kích hoạt hệ thống Console trong DOTA 2 bằng cách:
Mở bảng Console trong game bằng hotkey được đặt sẵn trong Option. Chẳng hạn như phím F11 như hình bên dưới :
Hệ thống Console lúc này đã được kích hoạt, bạn có thể nhập từng lệnh riêng vào bảng console trong Dota 2. Hoặc lưu tất cả các lệnh thành 1 file rồi để chúng tự động chạy mỗi khi bạn vào game.
Mở thư mụcSteamSteamAppscommondota 2 betadotacfg.
Để tạo file riêng lưu các lệnh, bạn làm như sau:
File sẽ tự động chạy mỗi khi bạn vào Dota 2.
Nếu đổi tên file, phải khởi chạy file đó trong console
Nếu file chúng tôi không chạy tự động được, hoặc bị chèn mở main config, hãy để nó ở chế độ Read Only. Sau đó thêm “+exec chúng tôi vào Set Launch Options.
Lệnh Exec: Cho phép chạy một file cfg nào đó (không phải auto)
Lưu ý:
exec tên_file.cfg
Lệnh Net_graph: Hiển thị bảng thông tin về ping, FPS của trò chơi
Nhập lệnh này vào bảng Console trong game hoặc gán vào một phím bất kỳ.
net_graph “1”
Các lệnh trong Dota 2 – Deny creep bằng chuột phải:
Nên chèn lệnh này vào file autoexec.cfg
Lệnh Bind để gán chức năng cho một phím nào đó
Nên chèn lệnh này vào file autoexec.cfg
bind “F5” “say_team [bobo cyka tanga ino]”
Đặt hotkey để check Rune: Khi nhấn hotkey, camera sẽ tự động di chuyển đến vị trí Rune
bind “hotkey” “dota_camera_setpos -2273.898682 1232.745483 982.072876” (Rune Top)
bind “hotkey” “dota_camera_setpos 3035.773438 -2972.680176 966.072937” (Rune Bot)
Thay F5 bằng phím cần gán, phần trong ngoặc vuông là câu bạn cần chat.
Hiển thị range quanh các hero (rất rất quan trọng với tướng có blink hoặc blink dagger)
Nên đặt hotkey ở vị trí thuận tiện nhất và nhớ ấn F1 để quay camera trở lại hero.
dota_range_display X
Tróng đó, X là range cần hiển thị. Phù hợp nhất với blink dagger là 1200, Queen of Pain là 1300, còn Anti Mage là 1150. Thế nhưng cho đến nay thì lệnh này đã bị loại bỏ khỏi Dota 2 mất rồi. Thật tiếc đúng không các bạn?
dota_disable_range_finder 0
Lệnh này hiển thị tầm range của skill khi sử dụng tại vị trí con trỏ chuột.
Thay đổi kích cỡ của hero icon trên minimap
dota_minimap_hero_size X
X mặc định là 600. Nếu bạn tăng X lên sẽ dễ dàng nhận ra hero đối phương trên map hơn.
Macro với Meepo: Combo Poof bằng
//poof combo
alias “poof” “dota_select_all_others; dota_ability_quickcast 1; dota_cycle_selected; dota_ability_quickcast 1; dota_cycle_selected; dota_ability_quickcast 1; dota_cycle_selected; dota_ability_quickcast 1; dota_select_all”
bind R poof
//net disable
bind E “dota_cycle_selected; dota_ability_execute 0”
Macro với Invoker:
Bạn cần có blink dagger hoặc áp sát đối phương bằng kỹ năng trói. Sau đó ấn R để triệu hồi Chaien đánh đập. Nếu đối thủ chưa chết hãy ấn E để đổi Meepo khác, rồi tiếp tục trói và ấn R.
alias “coldsnap” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”
alias “ghostwalk” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”
alias “icewall” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “emp” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 5”
alias “tornado” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 5”
alias “alacrity” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “sunstrike” “dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “spirit” “dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “meteor” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
alias “blast” “dota_ability_execute 1;dota_ability_execute 0;dota_ability_execute 2;dota_ability_execute 5”
bind “1” “coldsnap”
bind “2” “ghostwalk”
bind “3” “icewall”
bind “4” “emp”
bind “5” “tornado”
bind “Q” “alacrity”
bind “W” “sunstrike”
bind “E” “spirit”
bind “R” “meteor”
bind “T” “blast”
Bind “F1” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 0; dota_ability_learn_mode “
Bind “F2” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 1; dota_ability_learn_mode “
Bind “F3” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 2; dota_ability_learn_mode “
Bind “F4” “dota_ability_learn_mode; dota_ability_execute 5; dota_ability_learn_mode “
Với macro trên, bạn chỉ cần ấn 1 phím duy nhất để Invoker combo và lựa chọn skill đó. Nhấn F1 để chọn Quas/nâng Quas khi lần lượt lên các level tiếp theo.
Pooling Mode (-poolingmode hay -pm): Giúp các tướng chia sẻ đồ cho nhau. Lưu ý là sẽ có một số item không thể chia sẻ qua lệnh này được. Và lệnh này chỉ áp dụng cho các phiên bản game từ 6.58 trở lên mà thôi.
No Swap (cú pháp: -noswap, -ns): Vô hiệu hóa chế độ Swap.
Mã lệnh Dota No repick (-norepick, -nr): Vô hiệu hóa chế độ Repick.
Observer Info (-observerinfo, -oi): Nếu bật lệnh này các Observer sẽ nhận được rất nhiều thông tin về trận đấu diễn ra.
Terrain Snow (cú pháp: -terrainsnow hay -ts): Tạo hiệu ứng tuyết rơi trong bản đồ. Hiệu ứng này chỉ có trên map của người nhập và không làm thay đổi map của người khác.
Lệnh trong Dota – Anti-MapHack (cú pháp: -ah): Kích hoạt chế độ chống hack map.
Mini Heroes (-miniheroes hoặc -mi): Đây là một lệnh mà khi kích hoạt nó, Hero của bạn sẽ chỉ nhỏ bằng một nửa so với bình thường. Khá thú vị phải không nào?
Lệnh Dota 2 trong trận đấu thường
No Death Timer (cú pháp: -nd): Hero khi bị chết sẽ được hồi sinh ngay lập tức mà không phải chờ đợi.
Maximum lives (cú pháp: -lives #; với # chính là số): Đây là lệnh quy định số lần tối đa bị hạ. Đội nào khi chơi mà bị die đến con số này sẽ thua.
Lệnh Dota 2 Heap Strength ( -fleshstr, -fs Flesh ): Hiển thị chi tiết sức mạnh từ đòn Flesh Heap của hero.
Arrow Accuracy (c -aa): Chỉ dùng cho Priestess of the Moon. Biểu diễn kỹ thuật Elune’s Arrow của hero này.
Test Mode (-test): Bật chế độ chơi thử.
Level Up (-lvlup): số level tối đa là 24. Lệnh này giúp tăng level của các hero.
Regrow Trees (-tree): Hồi sinh tất cả các cây đã bị hạ.
Play Music (-music #): Chọn bản nhạc nền khác.
Spawn Neutrals (-neutrals): Sản sinh các Neutrals Creep.
Lệnh Dota Suicide (-kill): Tự hạ gục Hero của mình.
Add Gold: Thêm vàng theo yêu cầu của người chơi.
Refresh (-refresh): Hồi phục các yếu tố của tướng.
Multiple Heroes (-noherolimit): Chọn nhiều hero.
Kill Creeps (-killall): Cho phép người chơi tiêu diệt tất cả các Creep ở cả hai phía.
Để xóa bỏ hiệu ứng này, hãy gõ lệnh “-terrain” hoặc “-terrain default”.
Hook Accuracy (-ha): Độ chính xác của đòn Meat Hook
Land Mine Counter (-mines): Chỉ dùng cho Goblin Techies; hiển thị số Land Mines đã được đặt
Show Bonus XP and Gold (-bonus): Xem số điểm kinh nghiệm mà bạn có được từ việc hạ gục đối thủ
Set Time (-time #): Tạo lập thời gian cho bản đồ (map)
Mã lệnh Dota Show Tips (-tips): 5 thủ thuật đơn giản ứng với Hero mà bạn đã chọn.
Lệnh Dota 2 trong chế độ DeathmatchCùng lệnh Dota 2 này có thêm 2 lệnh nhỏ tương ứng là Kill Sentinel Creeps (-killsent): hạ tất các Creep phía Sentinel. Kill Scourge Creeps (-killscourge): hạ tất các Creep bên phía Scouge.
Thủ Thuật Xoá Sạch Jailbreak Không Cần Phải Restore Iphone
Bây lâu nay, người dùng iOS luôn gặp khá nhiều vấn đề khốn đốn xoay quanh việc Jailbreak iPhone, iPad, iPod, bởi những lỗi bất thường xảy ra trong quá trình sử dụng, xung đột ứng dụng khiến treo máy, hao pin, v..v. Ngay cả việc ‘làm mới’ hoàn toàn lại hệ điều hành để bẻ khoá trở lại cũng không hẳn là biện pháp tối ưu.
Trong một số trường hợp Apple tung ra firmware mới nhất, người dùng muốn xoá bỏ hoàn toàn Jailbreak thì phải nâng cấp (restore) lên phiên bản mới nhất. Điều này cũng đồng nghĩa với việc bạn sẽ không thể Jailbreak được nữa. Trừ khi các công cụ Jailbreak hỗ trợ tối đa trên những phiên bản mới đó.
Để giải quyết ‘vấn nạn’ này, hacker Jay Freeman (Saurik) đã mang đến cho những ai ham thích vọc vạch nền tảng iOS công cụ Cydia Impactor. Đặc biệt hơn cả, chúng ta có thể thao tác trực tiếp trên thiết bị, và không cần phải cắm kết nối qua PC để thực hiện việc xoá Jailbreak. Tất nhiên, nó vẫn sẽ đảm bảo việc giữ phiên bản hiện tại đang chạy trên chiếc iPhone/iPad/iPod của bạn. Những file lỗi trước đây trong hệ thống sẽ được khôi phục lại trạng thái ban đầu, như mới được restore máy.
Những thiết bị tương thích
iPhone 6, iPhone 6 Plus, iPhone 5s, iPhone 5c, iPhone 5 and iPhone 4s
iPad Air 2, iPad mini 3, iPad Air, iPad 4, iPad 3 and iPad 2
iPad mini 1 (1st generation iPad mini), iPad mini 2 (Retina iPad mini), iPad mini 3
iPod touch 5th generation
Lưu ý trước khi xoá Jailbreak
Sao lưu toàn bộ dữ liệu, vì công cụ này sẽ xoá sạch hết mọi dữ liệu
Không thực hiện các thao tác khác gây ảnh hưởng đến ứng dụng Cydia Impactor đang chạy
Sau khi tiến trình hoàn tất, thiết bị của bạn sẽ bắt buộc bạn nhập tài khoản iCloud. Vì thế, bạn phải đặc biệt lưu ý với những tài khoản iCloud đang được sử dụng trên thiết bị của mình.
Phương thức xoá JailbreakBước 1: Truy cập Cydia, gõ từ khoá “Cydia Impactor” để tải về
Bước 2: Sau khi quá tình tải về hoàn tất, bạn truy cập vào ứng dụng “Cydia Impactor”
Bước 3: Chọn dòng chữ màu đỏ “Delete all data and unjailbreak device”, và tiếp tục “Delete All”
Bước 4: Sau đó, công cụ sẽ chạy một số dòng lệnh trong khoảng vài phút. Việc của bạn lúc này là chờ cho đến khi thiết bị của bạn khởi động trở lại.
Bước 5: Sau khi khởi động thành công, máy của bạn đã trở về nguyên trạng như lúc ban đầu. Lúc này, bạn có thể Jailbreak lại, nếu muốn.
Tổng hợp 50 ứng dụng Jailbreak vận hành tốt trên iOS 8.3(Techz.vn) Sau khi TaiG cập nhật phiên bản Jailbreak mới dành cho người dùng iOS 8.1.3 – 8.3, thì rất nhiều ứng dụng/tweaks trên Cydia hiện đã hoạt động trơn tru trên nền tảng này.
Cập nhật thông tin chi tiết về 9 Thủ Thuật Javascript Mà Các Lập Trình Viên Cần Phải Biết trên website Uta.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!